ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 04)

IV. DYNAMIC HOST CONFIGUATION PROTOCOL (DHCP)

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Cài đặt Role DHCP

2. Cấu hình tạo Scope

3. Cấu hình thêm Scope Options

4. Cấu hình để Client nhận IP tự động từ DHCP Server

5. Cấu hình DHCP Reservations

6. Server Options

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 2 máy

+ PC01: DHCP Server – Windows Server 2016 DC

+ PC02: Client – Windows 8.1

– 2 máy disable card LAN, turn off firewall

– PC01 đặt IP card CROSS: 172.16.1.1/24 (DNS : 172.16.1.1), PC02 đặt IP card CROSS: 172.16.1.2/24

– 2 máy kiểm tra đường truyền bằng lệnh Ping

– Trên máy PC02 tắt UAC

B- THỰC HIỆN

1. Cài đặt Role DHCP trên DHCP Server (Thực hiện trên máy PC01)

B1 – Mở Server Manager, vào menu Manage -> chọn Add Roles and Features

B2 – Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định. Màn hình Server Roles -> chọn DHCP Server -> Add Features -> Next

clip_image002

B4 – Màn hình DHCP Server -> Next

B5 – Màn hình Confirmation, check ô Restart the destination server automatically if required -> Install -> Close


B3 –
Màn hình Features -> giữ nguyên như mặc định -> Next

2. Cấu hình tạo Scope (Thực hiện trên máy PC01)

B1 – Mở Server Manager, vào menu Tools -> chọn DHCP

B2 – Chuột phải IPv4 -> chọn New Scope

clip_image004

B5 – Màn hình IP Address Range, điền các thông số như trong hình -> Next

clip_image006

B8 – Màn hình Configure DHCP Options -> chọn No, I will configure these options later -> Next

clip_image008

B3 – Màn hình Welcome -> Next

B4 – Màn hình Scope Name, đặt tên: NhatNghe -> Next

clip_image010

B6 – Màn hình Add Exclusions and Delay -> Next

B7 – Màn hình Lease Duration, giữ nguyên như mặc định -> Next

B9 – Màn hình Completing -> Finish

B10 – Chuột phải vào Scope vừa tạo -> chọn Activate

clip_image012

3. Cấu hình thêm Scope Options (Thực hiện trên máy PC01)

B1 – Chuột phải lên Scope Options -> Chọn Configure Options

clip_image014

B3 – Add thêm 006 DNS Servers trỏ về 172.16.1.1 và 005 DNS Domain Name trỏ về nhatnghe.local. Quan sát các Scope Options vừa tạo.

clip_image016

B2 – Chọn 003 Router -> khai báo IP : 172.16.1.1 -> chọn Add -> OK

clip_image018

4. Cấu hình để Client nhận IP tự động từ DHCP Server (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Mở Properties của card CROSS -> Bỏ dấu chọn trước dòng TCP/IPv6 -> Properties TCP/IPv4

clip_image020

B3 – Mở CMD -> đánh lệnh IPCONFIG /RELEASE -> Enter

clip_image022

B4 – Đánh tiếp lệnh IPCONFIG /RENEW -> Enter

B2 – Chọn :

+ Obtain an IP address automatically

+ Obtain DNS server address automatically

-> OK -> đóng cửa sổ properties của card CROSS

clip_image024

B5 – Đánh lệnh IPCONFIG /ALL. Quan sát thấy PC02 đã nhận được IP và các thông số khác được cấp tự động từ DHCP Server

clip_image026

5. Cấu hình DHCP Reservations

B1 – Trên PC02, gõ lệnh IPCONFIG /ALL. Ghi nhận lại thông số của dòng physical Address: 00-15-5D-00-1F-09

clip_image028

B3 – Điền thông số như trong hình .

Lưu ý: MAC address điền thông số đã ghi nhận trên PC02 -> Add -> Close

clip_image030

B2 – Trên PC01, mở DHCP. Chuột phải vào Reservations -> chọn New Reservation

clip_image032

B4 – Quan sát Reservations đã được tạo

clip_image034

B5 – Trên PC02, đánh lệnh IPCONFIG /RELEASE và IPCONFIG /RENEW để xin cấp IP mới. Quan sát thấy IP của PC02 được cấp luôn luôn là 172.16.1.100

6. Server Options (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Mở DHCP -> Mở Scope Options của range 172.16.1.0 -> Xóa các giá trị scope option hiện có

B2 – Chuột phải lên Server Options -> Chọn Configure Options

clip_image036

B4 – Chọn tiếp giá trị 015 -> điền Nhatnghe.local vào ô String value -> OK

clip_image038

B3 – Chọn giá trị 006 -> điền IP 172.16.1.1 -> Chọn Add

clip_image040

B5 – Tạo thêm scope mới, cấp range IP: 192.168.1.1 – 192.168.1.254 (Không cấu hình Scope Option)

B6 – Kiểm tra Scope Option của cả 2 scope đều tự động cập nhật 2 thông số 006 và 015

ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 03)

III. IPV6 – ISATAP

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Cấu hình IPv6

2. Cấu hình ISATAP Router

3. Kiểm tra

clip_image002

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 3 máy:

+ PC01: Windows Server 2016 DC ( Domain: NHATNGHE.LOCAL)

+ PC02: đóng vai trò Router. Domain Member Windows Server 2016 đã cài đặt Routing and Remote Access. Cấu hình LAN routing

+ PC03: đóng vai trò Clients. Domain Member Windows Server 2016

– Cấu hình IP theo bảng sau:

Snap 2020-02-28 at 11.44.43

– Turn off Firewall cho cả 3 máy


B- THỰC HIỆN

1. Cấu hình IPv6

B1 – Trên PC01, Properties card LAN -> bỏ check ô Internet Protocol Version 6 (TCP/IPv6)

clip_image002[4]

B2 – Trên PC03, Properties card CROSS -> bỏ check ô Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4)

clip_image004

B3 – Trên PC02, mở Windows Powershell, gõ lệnh:

New-NetRoute -InterfaceAlias " CROSS" -DestinationPrefix 2001:db8:0:1::/64 -Publish Yes
clip_image006

B4 – Gõ lệnh: Set-NetIPInterface -InterfaceAlias "CROSS" -AddressFamily IPv6 -Advertising Enabled

clip_image008

B5 – Gõ lệnh ipconfig, quan sát thấy card CROSS đã có địa chỉ IPv6

clip_image010

B6 – Qua máy PC03, mở Windows Powershell, gõ lệnh ipconfig. Quan sát thấy địa chỉ IPv6

clip_image011

2. Cấu hình ISATAP Router

B1 – Trên máy PC01, mở DNS. Bung mục Forward Lookup Zones -> Chuột phải NHATNGHE.LOCAL -> Chọn New Host (A or AAAA)

clip_image013

B2 – Khai báo các thông tin sau:

+ Name: ISATAP

+ IP Address: 192.168.1.2

-> Add Host

clip_image015

B3 – Trên máy PC02, mở Windows Powershell, lần lượt gõ các lệnh sau:

+ Lệnh 1: Set-NetIsatapConfiguration -Router 172.16.0.1

+ Lệnh 2: Get-NetIPAddress | Format-Table InterfaceAlias,InterfaceIndex,IPv6Address

-> Chú ý Interface isatap của card LAN (192.168.1.2) có mã Index là 15

clip_image017

B4 – Gõ lệnh sau:

Get-NetIPInterface -InterfaceIndex [mã số index của isatap] -PolicyStore ActiveStore | Format-List
-> Quan sát thấy dòng Forwarding: Enabled và Advertising: Disabled

clip_image019

B5 – Lần lượt nhập vào 2 lệnh sau:

+ Lệnh 1: Set-NetIPInterface -InterfaceIndex [mã số index của isatap] -Advertising Enabled

+ Lệnh 2: New-NetRoute -InterfaceIndex [mã số index của isatap] -DestinationPrefix 2001:db8:0:2::/64 -Publish Yes

clip_image021

B6 – Để xem thông tin cấu hình ip của isatap, nhập vào lệnh sau:

Get-NetIPAddress -InterfaceIndex [mã số index của isatap]

-> Bảo đảm địa chỉ IPv6 của isatap có dạng: 2001:db8:0:2::/64

clip_image023

B7 – Mặc định, DNS chặn các yêu cầu phân giải ISATAP. Do đó cần loại bỏ ISATAP ra khỏi danh sách này. Qua máy DC01, mở Windows Powershell, gõ lệnh sau:

+ Lệnh 1: dnscmd /config /globalqueryblocklist wpad

+ Lệnh 2: Restart-Service DNS

clip_image025

B8 – Gõ lệnh Ping isatap.nhatnghe.local

-> ping thành công

clip_image027

B9 – Gõ lệnh: Set-NetIsatapConfiguration -State Enabled để kích hoạt ISATAP Client

B10 – Dùng lệnh IPCONFIG, quan sát thấy ISATAP trên PC01 đã có IPv6

clip_image029

3. Kiểm tra

B1 – Trên máy PC03, ping đến địa chỉ IPv6 của PC01 -> Ping thành công

clip_image031

B2 – Properties card CROSS của PC03 -> Double click vào Internet Protocol IPv6 -> chọn Use the following DNS Server addresses, khai báo IPv6 của PC01:

2001:db8:0:2:0:5efe:192.168.1.1

clip_image033

B3 – Dùng lệnh nslookup, phân giải pc01.nhatnghe.local thành công có IPv6

clip_image035

Zái mít !!!

Ai đã từng sinh ra và lớn lên từ miền quê hẳn sẽ đi qua tuổi thơ bằng những ngọt ngào của dòng sông quê mẹ, bằng mùi thơm ngái của cánh đồng mùa ải, bằng những mặn chát, cay nồng của bát muối ớt chấm với quả dại. Chả biết từ đâu mà người ta đặt tên rồi gọi là zái mít.

89077062

Zái mít mọc ra từ thân mít nhưng không phát triển thành quả. Khi còn non zái mít chỉ là một cục xanh lè. Zái mít cũng chín, khi chín zái chuyển sang màu vàng nâu, phủ đầy lớp phấn trắng li ti và có mùi thơm nhẹ (nhưng không phải mùi của quả mít chín).

Mỗi độ tháng ba về, trời lành lạnh, mưa xuân lất phất là zái chín rộ nhất. Ấy là khi lũ trẻ trốn nhà rủ nhau đi kiếm zái mít về ăn. Chỉ nghe tiếng ríu rít, thì thào ngoài đầu ngõ là người lớn phải canh chừng. Vì chúng không chỉ lấy zái mà biết đâu có đứa láo cá là bẻ luôn cả quả mít non (quả mít non ăn ngon hơn zái, đỡ chát hơn).

dai mit

Bẻ một zái, quyệt mấy cái vào vạt áo cho hết lớp phấn bên ngoài, chấm vào bát muối ớt, cắn một miếng… chát lịm!. Hạt muối tan quện vào lưỡi cùng vị cay xè của ớt khiến nước trong miệng trào ra, trào ra như để nuốt trôi miếng zái chát nghẹn. Không đứa nào khen ngon. Nhưng tất cả đều hỉ hả với chiến lợi phẩm vừa thu được.

Năm qua đi, tháng qua đi. Con người mỗi lớn. Cây trong trong vườn vẫn còn đó, nhiều lên, mà người thì đã đi xa, đời sống khác đi. Không mấy ai còn nhớ tới cây mít vẫn quả non, vẫn zái – rơi đầy gốc – như tuổi thơ mỗi người đã đánh rơi, còn in dấu vết chân non.

Rồi một ngày tìm về ta bỗng thấy tuổi thơ mình đánh rơi đâu đó – dưới gốc mít già.

Zái mít, ai đã ăn và có nhớ…?

[BLOGGER]

Resource Group

Tạo Nhóm Nguồn lực sản xuất – Resource Group

1. Tạo Resrouce Group

Resource group được xem xét như một vị trí khu vực sản xuất, trong đó bao gồm nhiều nguồn lực sản xuất – resource (nhân công, máy móc).

Việc thiết lập resource group sẽ phụ thuộc vào mức độ phức tạp của qui trình sản xuất, nó có thể bị ảnh hưởng bởi công suất cũng như tính năng hoạt động của từng resource.

Đường dẫn: Vào Organization Administration > Common >

Chọn Resources > Resources groups

image

Click New Resource Group (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields

Diễn giải

Ví dụ Minh Họa

Resource Group

Nhập tên

PL1

Description

Diễn giải

Production Line 1

Site

Nhà máy sản xuất

1

image

Tab General

Fields

Diễn giải

Production Unit

Chọn đơn vị sản xuất chứa nhóm nguồn lực này (nếu có)

Operation scheduling percentage

Hiệu suất công suất tối đa/ngày sử dụng để lên kế hoạch.

Scheduling time = time×100/efficiency percentage

Ví dụ: Caledar: 8h/ngày, efficiency percentage: 80%

ð Công suẩt tối đa để lập kế hoạch là 8*80%= 6.4h/ngày

Finite capacity

þ Giới hạn công suất (8h/ngày) theo lịch làm việc khi lập kế hoạch sx

Bottleneck resource

þ chỉ định resource là Bottleneck (thắt cổ chai) ð khi lập kế hoạch sẽ theo công suất giới hạn

Capacity unit

Đơn vị tính công suất

Capacity

Công suất/giờ

Batch capacity

Công suất tối đa dùng để lên kế hoạch/ngày

Work cell

Sử dụng chỉ định chức năng và dành công suất resource group (cho Lean manufacturing)

Input/output warehouse and/or location

Mặc định warehouse/Location đầu vào, đầu ra

image

Tab Operation

Fields

Diễn giải

Scrap percentage

% hao hụt để tính toán vật tư tiêu hao theo từng công đoạn sx bởi nguồn lực này

Ví dụ:

Qui trình sx gồm 3 công đoạn: 10, 20, 30 với 10 % Scrap

Để sx ra 100 pcs

ð Tại đầu vào Operation 30: phải có 100/90% = 111 pcs (chuyển từ Operation 20 sang)

ð Tại đầu vào Operation 20: phải có 111/90% = 123 pcs (chuyển từ Operation 10 sang)

ð Tại đầu vào Operation 10: phải có 123/90% = 137 pcs

Setup categories

Runtime categories

Quantity categories

Mặc định định mức chi phí đưa vào giá thành (theo thời gian cài đặt, vận hành và sản lượng)

image

Tab Ledger

Fields

Diễn giải

WIP issue

WIP account

Mặc định tài khoản kế toán cho WIP

Issue

Offset account

Mặc định tài khoản kế toán cho giá thành sản xuất

image

Tab Financial Dimension

Tùy thiết lập công ty và mục đích báo cáo ð mặc định chiều phân tích tài chính cho các Resource group

image

Tab Calendar

Click Add để chọn Calendar mặc định dùng cho Resource group này

Expiration: nhập ngày hết hiệu lực đôi với lịch làm việc này (nếu có)

Tại 1 thời điểm, chỉ có 1 Calendar được sử dụng

Ví dụ: Mùa thấp điểm (6 tháng đầu năm chạy 2 shift), Mùa cao điểm (6 tháng cuối năm) chạy 3 shift

image

Tab Resources

Click Add chọn các resource thuộc nhóm này

Dùng expiration trong trường hợp có luân chuẩn sử dụng Resoure giữa các Resource group hoặc máy móc ngừng hoạt động

image

Tab Work cell capacity

Chứa một danh sách thiết lâp công suất cho work cell thuộc resource group này

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

Grant user access to customized report

Cấp quyền user chạy 1 báo cáo đã được Customize

 

1. Nhấn Ctrl+D mở AOT > Menu Items

image

2. Menu Item name > Chọn report đã customize

image

Click Chuột Phải > Property > > Copy Name

image

image

3. Click Ctrl+D > Mở thêm 1 bảng AOT thứ 2 > Vào Security > Privileges

Click Chuột phải Privilege > Click New Privilege

image

Tại Privilege mới tạo > Click chuột phải > Chọn Property > Nhập tên ghi chú báo cáo cần phần quyền “XD_VendorBalanceReport”

image

4. Click dấu “+” > Mở rộng Privilege

image

5. Tại Entry Points > Click chuột phải chon New Entry Point

image

Tại EntryPoint mới tạo > Clickchuột phải > Property

image

Nhập Tên Name để ghi chú cho Priviledge này

ObjectType: chọn loại menu item của báo cáo (MenuItemOutput)

ObjectName: chọn tên báo cáo theo menu item name

AccessLevel: chọn Read

image

Click chuột phải Privilege mới tạo > Save lại

6. Gán quyền cho User được phép chạy báo cáo theo Role

System administrator > Setup > Security

image

Tại các Security Roles đã tạo (được phép chạy báo cáo này) -> Chọn Add

image

Hoặc tạo mới 1 Security Role > chọn Add để add Privilege vừa tạo ở trên và sau đó gán Security Role này cho các user được phép chạy báo cáo

image

Chọn View by Duty/Privilege

image

Tìm Privilege đã tạo > Đánh dấu chọn > Close

image

image

Dùng chức năng Assign users to roles để gán quyền cho user

image

image

Đánh dấu chọn user > Chọn Assign to role > Close

image

image

ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 02)

II. NETWORK ADDRESS TRANSLATION (NAT)

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1- NAT Outbound

2- NAT Inbound

A- CHUẨN BỊ

clip_image002[4]

– Mô hình bài lab bao gồm 3 máy Windows Server 2016

+ PC01: Disable card LAN

+ PC03: Disable card CROSS

– Cả 3 máy tắt firewall

– Đặt IP các máy theo bảng dưới đây: (*) X: số phòng máy. Trên PC01, cài đặt Web Server

Snap 2020-02-28 at 11.34.42

– PC02: Cài đặt Role Routing and Remote Access (Xem lại mục 1 – Bài Routing)

– PC01: Cài đặt Web Server

B- THỰC HIỆN

1- NAT Outbound (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Mở Routing and Remote Access -> Chuột phải lên PC02 -> Chọn Configure and Enable Routing and Remote Access

clip_image002[6]

B4 – Chọn NAT-> Next

clip_image004

B8 – Trên PC02, mở theo đường dẫn: PC02 -> IPv4 -> Chuột phải NAT -> chọn New Interface

clip_image006

B10 – Chọn Private interface connected to private network -> OK

clip_image008

B14 – Kiểm tra: PC01 truy cập internet -> truy cập thành công

B15 – Chuột phải card LAN -> chọn Show Mappings

clip_image010

B2 – Màn hình Welcome -> Next

B3 – Màn hình Configuration -> chọn Custom Configuration -> Next

clip_image012

B6 – Màn hình Completing -> Finish

B7 – Chọn Start service -> Finish

clip_image014

B9 – Chọn Card CROSS -> OK

clip_image016

B11 – Chuột phải NAT -> Chọn New Interface

B12 – Chọn Card LAN -> OK

clip_image018

B13 – Chọn Public interface connected to the Internet và check ô Enable NAT on this interface -> OK

clip_image020


B16 –
Quan sát Mappings thấy PC01 (172.16.1.1) đã được NAT ra ngoài thông qua PC02 (192.168.1.2)

clip_image022

2- NAT Inbound (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Mở IE truy cập thử trang web của PC01: http://172.16.1.2 -> Truy cập thành công

B2 – Mở theo đường dẫn: PC02 -> IPv4 -> NAT. Chuột phải Card LAN -> chọn Properties

clip_image024

B4 – Trong phần Private address -> điền IP của PC01: 172.16.1.1 -> OK -> OK

clip_image026

B5 – Chuột phải PC02 -> chọn All Tasks -> Restart

clip_image028

B3 – Qua tab Services and Ports -> Check ô Web Server (HTTP)

clip_image030

B6 – PC03 truy cập website của PC01 bằng IP card LAN của PC02: http://192.168.1.2 -> truy cập thành công .

clip_image032

B7 – PC02 mở Mapings của Card LAN quan sát

clip_image034

Resource

Tạo Nguồn lực sản xuất – Resource

1. Tạo Resrouce

– Resources được xem xét như các nguồn lực tham gia thực hiện các công đoạn trong qui trình sản xuất – resource.

– Resource được phân thành 5 loại:

§ Vendor: Nhà thầu phụ

§ Human resources: Nhân công

§ Machine: Máy móc

§ Tool: Công cụ

§ Location: vị trí, sân bãi

Đường dẫn: Vào Organization Administration > Common >

Chọn Resources > Resources

image

Click New Resource (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields

Diễn giải

Ví dụ Minh Họa

Resource

Nhập tên

PL101

Description

Diễn giải

Washing

Type

Loại Resource

Human resources

image

Tab General

Fields

Diễn giải

Vendor

Chọn nhà cung cấp/thầu phụ nếu Resource type là Vendor

Worker

Chọn mã nhân viên nếu Resource type là Human resources (1 người)

Efficiency percentage

Hiệu suất sử dụng

Operation scheduling percentage

Công suất tối đa/ngày sử dụng để lên kế hoạch.

Scheduling time = time×100/efficiency percentage

Ví dụ: Caledar: 8h/ngày, efficiency percentage: 80%

ð Công suẩt tối đa để lập kế hoạch là 8*80%= 6.4h/ngày

Finite capacity

þ Giới hạn công suất (8h/ngày) theo lịch làm việc khi lập kế hoạch sx

Finite Property

þ Giới hạn chức năng Property

Bottleneck resource

þ chỉ định resource là Bottleneck (thắt cổ chai) ð khi lập kế hoạch sẽ theo công suất giới hạn

Capacity unit

Đơn vị tính công suất

Capacity

Công suất/giờ

Batch capacity

Công suất tối đa dùng để lên kế hoạch/ngày

image

Tab Operation

Fields

Diễn giải

Route Group

Chọn nguyên tắc tính toán và ghi nhận phản hồi thời gian, sản lượng cho resource

Scrap percentage

% hao hụt để tính toán vật tư tiêu hao theo từng công đoạn sx bởi nguồn lực này

Ví dụ:

Qui trình sx gồm 3 công đoạn: 10, 20, 30 với 10 % Scrap

Để sx ra 100 pcs

ð Tại đầu vào Operation 30: phải có 100/90% = 111 pcs (chuyển từ Operation 20 sang)

ð Tại đầu vào Operation 20: phải có 111/90% = 123 pcs (chuyển từ Operation 10 sang)

ð Tại đầu vào Operation 10: phải có 123/90% = 137 pcs

Setup categories

Runtime categories

Quantity categories

Chọn loại chi phí gán theo Resource

Nhóm Times

Khoản thời gian (giờ) dự trù cho từng công việc Resource thực hiện

Transfer batch

Số lượng được chuyển qua công đoạn sau – resource khác (theo 1 mẻ)

image

Tab Ledger

Fields

Diễn giải

VD Minh Họa

WIP issue

WIP account

Mặc định tài khoản chi phí theo resource treo tạm (cho WIP)

Debit 622*,627*

Credit 154*

Issue

Offset account

Mặc định tài khoản chi phí theo resource (Giá thành)

Debit 622*,627*

Credit 154*

image

Lưu y: Chọn Ledger trong trường hợp Production parameter được thiết kế là Item+Resource

image

Tab Financial Dimension

Tùy thiết lập công ty và mục đích báo cáo ð mặc định chiều phân tích tài chính cho các Resource

image

Tab Capabilty

Click Add để chỉ định những công việc mà Resource này có thể thực hiện

Fields

Diễn giải

Expiration

Khoản thời gian hiệu lực

Priority

Mức độ ưu tiên được chọn khi lên kế hoạch sản xuất, khi có nhiều khoản mục công việc có thể thực hiện bởi cùng resource này (số càng nhỏ ưu tiên càng cao)

Level

Cấp bậc tiêu chuẩn, trình độ chuyên được đo lường cho resource theo công việc này

Ví dụ: 1 công đoạn đòi hỏi Capability là Washing với Level 100

ð Chỉ những resource có gán Capability Washing và level >=100 mới được chọn

image

Tab Resources Group

Click Add chọn các resource group của resource này

Dùng expiration trong trường hợp có luân chuẩn sử dụng Resoure giữa các Resource group hoặc máy móc ngừng hoạt động

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

Master Planning – Lập kế hoạch tổng thể (Part 3)

2. Thiết lập Master Plan

Có thể thiết lập nhiều master plan khác nhau để hỗ trợ công việc lập kế hoạch hàng ngày và tùy theo nhu cầu chính sách công ty

Ví dụ:

ü Thiết lập master plan với mức tồn kho an toàn cao để đảm bảo không xảy ra trường hợp thiếu hàng

ü Thiết lập master plan với khoảng thời gian an toàn cao đối với các nhà cung cấp không tin tưởng về thời gian giao hàng đúng hẹn

ü Nên thiết lập 2 loại master plan: Static plan & Dynamics plan

Tạo mới Master Plan

Vào Master planning> Setup> Plans> Master plans> Click New (hoặc Ctrl+N)

image

Plan: nhập tên

Name: nhập diễn giải

image

2.1 Tại Tab General
2.1.1 General > Setup

image

§ Chọn Include on-hand inventory => hệ thống sẽ tính số lượng tồn kho đang có

§ Chọn Include inv. Transactions => hệ thống sẽ tính tất cả những giao dịch tồn kho đang phát sinh trên hệ thống (ví dụ: Purchase order chưa nhận hàng, Sales order chưa xuất hàng, hoặc Transfer order, Transfer journal chưa chuyển kho, lệnh sản xuất chưa cấp vật tư hoặc chưa nhập kho thành phẩm,..)

§ Chọn Include sales quotations => hệ thống sẽ tính luôn những nhu cầu tồn kho trên các báo giá đã gửi khách hàng

§ Probability %: chọn tỉ lệ % mà số lượng trên báo giá được tính (xác suất báo giá có thể thành công chuyển thành đơn hàng bán)

§ Chọn Include requests for quotations => hệ thống sẽ tính luôn những nhu cầu trên các yêu cầu báo giá gửi nhà cung cấp (giao dịch tồn kho sẽ ở trạng thái là Quotation Receipt)

§ Chọn Include requisitions => hệ thống sẽ tính luôn những nhu cầu trên các yêu cầu mua hàng đã được duyệt

§ Chon Consider shelf life => hệ thống sẽ tính đến hạn sử dụng của sản phẩm (trường hợp có quản lý hạn dùng)

2.1.2 General > Planned Production orders

image

§ Chọn Scheduling method: phương thức lập kế hoạch sản xuất

o Operations scheduling: kế hoạch thô, cho cái nhìn tổng quan công suất nhà máy, chưa xác định Resource (nguồn lực) cụ thể cho từng công đoạn sản xuất, cho thông tin ngày bắt đầu và ngày kế thúc

o Job scheduling: kế hoạch chi tiết, chỉ định Resource thực hiện sản xuất và cho thông tin thời gian bắt đầu, kết thúc theo ngày giờ

§ Finite property: kế hoạch xem xét những đặc tính sản xuất đã thiết lập sẵn (ví dụ công đoạn sơn => kế hoạch lên theo nhóm màu sơn => tránh thay đổi, setup máy hoặc lau dọn nhiều lần)

§ Backward capacity time fence: xác định khoản thời gian hệ thống dùng để kiểm tra công suất đáp ứng đơn hàng tính từ ngày có nhu cầu cần nhập kho – Requirement date tính lùi lại để cho ra ngày bắt đầu sản xuất (gọi là backward). Nếu không tìm được công suất trống đáp ứng, hệ thống sẽ chuyển sang lên kế hoạch bắt đầu sản xuất từ ngày yêu cầu để tính ra ngày hoàn thành sản xuất (gọi là forward)

§ Finite capacity: chọn để hệ thống xem xét tính toán các công suất đã được dành cho các đơn hàng khác

Chú ý: để xem xét công suất đã reserved phải chọn luôn Finite Capacity của Resource

§ Finite capacity time fence: chọn khoản thời gian (ngày), công suất sẽ được xem xét để tính kế hoạch trong khoản thời gian này. Setup này ảnh hưởng cùng với capacity time fence sẽ được thiết lập trong Tab Time fences hoặc Coverage Group.

Ví dụ:

Nếu chọn Finite capacity time fence là 15 và Capacity time fence là 100 thì hệ thống sẽ xem xét công suất theo finite capacity là 15 ngày và những ngày còn lại là infinite

Nếu chọn Finite capacity time fence là 25 và Capacity time fence là 10 thì hệ thống sẽ xem xét công suất theo finite capacity là 10 ngày

§ Bottleneck scheduling: hệ thống sẽ xem xét công suất theo Finite capacity cho các resource (nguồn lực) là thắt nút cổ chai Bottleneck. Với những resource được xem là bottleneck thì nên thiết lập capacity time fence dài hơn

§ Bottleneck capacity time fence: tương tự chọn khoản thời gian để tính toán công suất theo infinite cho các resource là bottleneck

2.1.3 General > Forecast

image

§ Inventory forecast model: chọn mô hình dự báo nếu muốn hệ thống sẽ tính toán luôn nhu cầu dự báo khi chạy master plan

§ Include supply forecast: Dự báo bán hàng được tính toán luôn trong kế hoạch

§ Include demand forecast: Dự báo mua hàng được tính toán luôn trong kế hoạch

§ Reduction principle: xác định nguyên tắc giảm trừ số lượng của nhu cầu dự báo đưa vào tính toán lên kế hoạch theo thực tế phát sinh

o None: không giảm

o Percent – reduction key: số lượng nhu cầu dự báo được đưa vào lên kế hoạch sẽ giảm số lượng theo % được thiết lập theo từng kì (tháng)

o Transactions – reduction key: số lượng nhu cầu dự báo được đưa vào lên kế hoạch sẽ giảm theo thực tế phát sinh so với số lượng đã thiết lập theo từng kì

o Transactions – dynamic period: số lượng nhu cầu dự báo được đưa vào lên kế hoạch sẽ giảm theo thực tế phát sinh so với số lượng đã thiết lập trong giai đoạn dự báo (từ ngày bắt đầu Forecast này đến này bắt đầu của Forecast tiếp theo)

Khi dự báo đã giảm trừ hoàn toàn thì nhu cầu dự báo hiện tại là 0

Nếu số lượng phát sinh thực tế lớn hơn dự báo thì số lượng thừa sẽ không chuyển qua tính toán cho kì dự báo kế tiếp.

2.1.4 General > Number sequence

image

Mỗi master plan có 2 số tự động cần thiết lập

§ Planned order number sequence: gán số mỗi lần có 1 planned order được tạo

§ Session number sequence: gán số tự động mỗi lần kế hoạch được chạy ra kết quả

2.2 Tại Tab Time fence

Xác định chu kì (khoản thời gian) để tính toán khi chạy master plan

Lưu ý: Time fence được mặc định theo từng master plan tại đây hoặc có thể thiết lập theo từng Items dựa trên Coverage group cho nhóm items hoặc cụ thể từng item riêng biệt

image

Nếu check box tại mỗi setup này được chọn thì thiết lập trên bảng này sẽ dùng thay thế sử dụng cho thiết lập đã setup trên từng Item (hoặc coverage group) khi chạy master plan

Việc chọn Time fence cho phép giới hạn, giảm việc tính toán công suất, nhu cầu khi lên kế hoạch (ví dụ trong 3 tháng tới trong tương lai)

2.2.1 Coverage

Master plan sẽ tính toán tất cả nhu cầu trong khoản thời gian này (số ngày) để lên kế hoạch đáp ứng,

Tính từ ngày hiện tại trên system và những nhu cầu trước đó luôn luôn được xem xét.

2.2.2 Freeze

Trong khoản thời gian này, những đơn hàng đã được xem xét và planned trước đó sẽ không thay đổi và không có kế hoạch nào được tạo trong chu khoản thời gian này

Ví dụ Set time fence là 10 ngày

Có 1 sales order giao trong 7 ngày và không có sẵn tồn kho

ð Master Plan sẽ lên kế hoạch mua hàng nhập kho vào ngày thứ 10

2.2.3 Firming

Trong khoản thời gian này, khi có 1 kế hoạch được tạo Planned order, hệ thống được phép tự động chuyển những Planned order này thành đơn hàng thực tế (Purchase order hoặc Production order) mà không cần người dùng xác nhận (firm)

Lưu ý: nếu item không gán Vendor mặc định thì hệ thống sẽ không tự động chuyển từ Planned Purchase order sang Purchase order do không có nhà cung cấp

2.2.4 Explosion

Chỉ định khoản thời gian theo ngày, đối với các các thành phẩm được kế hoạch sản xuất đáp ứng các nhu cầu xuất hàng trong khoản thời gian này thì hệ thống sẽ tính toán luôn các nhu cầu sử dụng của các components, Item (vật tư, bán thành phẩm) được phân rã từ công thức định mức vât tư BOM active của thành phẩm.

2.2.5 Forecast plan

Chỉ định khoản thời gian mà nhu cầu dự báo trong giai đoạn này được tính khi chạy master plan (ví dụ dự báo cho 3 tháng tiếp theo)

2.2.6 Capacity

Khoản thời gian master plan tính toán công suất để lên kế hoạch sản xuất hay nói cách khác là khoản thời gian trong tương lai tính từ ngày hiện tại cho phép kiểm tra công suất sản xuất trống.

Hệ thống sẽ sử dụng qui trình sản xuất được active, dựa trên ngày yêu cầu hoàn thành nhập kho tính ngược lại cho ra ngày cần bắt đầu sản xuất theo công suất nhà máy đang trống.

Nếu ngày cần – requirement date rơi ngoài khoản thời gian này, leadtime sẽ được xác định dựa trên Item’s leadtime đã thiết lập.

2.2.7 Action message

Khoản thời gian tính từ ngày hiện tại cho phép hệ thống tự động tạo các đề xuất hướng xử lí cho các đơn hàng hiện hữu (như hoãn hoặc đẩy lên sớm,..)

Minh họa

image

2.2.8 Futures message

Khoản thời gian tính từ ngày hiện tại cho phép hệ thống tính toán và tự động tạo các cảnh báo người dùng khi có Sale order hoặc lệnh sản xuất chưa sẵn sàng hoặc trễ so với tiên độ giao hàng

Minh họa

image

2.2.9 Approved requisitions

Số ngày tính lùi từ hiện tại cho phép sử dụng các yêu cầu mua hàng với mục đích cấp thêm trong khoản thời gian này sẽ được tính toán khi chạy master plan.

2.3 Tại Tab Futures message

Sử dụng Future date cập nhật thay thế cho ngày requirement date cho các trường hợp

image

2.4 Tại Tab Time Action message

Sử dụng ngày đề nghị hoãn Postponed Actine date cập nhật thay thế cho ngày requirement date cho các kế hoạch mua hàng

image

2.5 Tại Tab Safety margin

image

image

Receipt Margin: số ngày cộng thêm vào (an toàn) cho yêu cầu nhận hàng.

Issue Margin: số ngày cộng thêm vào (an toàn) cho yêu cầu xuất hàng.

Reorder Margin: số ngày cộng thêm vào (an toàn) cho Item’s leadtime

Minh họa:

image

Lưu ý: Thiết lập Forecast Plan tương tự như thiết lập Master Plan

ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 01)

I. ROUTING

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Cài đặt Role Routing and Remote Access

2. Static Route

3. RIP

clip_image002[4]

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 4 máy Windows Server 2016
– Đặt IP cho các máy theo bảng sau :

Snap 2020-02-28 at 11.09.09

B1 – Tắt Firewall trên 4 máy

B3 – PC01 ping PC04: Thất bại

B2 – Kiểm tra
+ PC01
ping PC02 -> OK
+ PC02
ping PC03 -> OK
+ PC03
ping PC04 -> OK

B- THỰC HIỆN

1. Cài đặt Role Routing and Remote Access (Thực hiện trên máy PC02 và PC03)

B1 – Mở Sever Manager, vào menu Manage -> Add Roles and Features

B2 – Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định. Màn hình Server Roles -> chọn Remote Access -> Add Features -> Next

clip_image002[6]

B4 – Màn hình Role Services -> chọn Routing

clip_image004[4]

B3 – Màn hình Select Features -> đánh dấu chọn vào ô RAS Connection Manager Administration Kit và Remote Server Administration Tools -> Next 2 lần

clip_image006[4]

B5 – Các bước còn lại nhấn Next theo mặc định. Màn hình Confirmation -> Install -> Close. Restart lại cả 2 máy PC02 và PC03.


2. Static Route (Thực hiện trên máy PC02 và PC03)

B1 – Mở Server Manager -> menu Tools -> chọn Routing and Remote Access

B2 – Chuột phải vào tên PC -> Chọn Configure and Enable Routing and Remote Access

clip_image008[4]

B5 – Chọn LAN Routing -> Next

clip_image010[4]

B8 – Trên PC02, mở theo đường dẫn PC02 -> IPv4 -> Chuột phải Static Routes -> chọn New Static Route

clip_image012[4]

B10 – Tương tự, tạo Static Route trên máy PC03. Khai báo thông số IP như hình -> OK

clip_image014

B13 – Mở Routing And Remote Access -> Mở Static Routes -> Chuột phải vào Static routes 10.0.0.0 đã tạo -> chọn Delete

clip_image016

B3 – Màn hình Welcome -> Next

B4 – Màn hình Configuration -> chọn Custom Configuration -> Next

clip_image018

B6 – Màn hình Completing -> Finish

B7 – Chọn Start service -> Finish

clip_image020[4]

B9 – Điền thông số IP như hình -> OK

clip_image022[4]

B11 – Kiểm tra:

+ PC01 (172.16.1.2) Ping PC04 (10.0.0.2) -> Ping OK

+ PC04 (10.0.0.2) Ping PC01 (172.16.1.2) -> Ping OK

B12 – Trên máy PC02 -> Mở CMD -> Gõ lệnh Route Print -> Quan sát thấy tồn tại Route 10.0.0.0

clip_image024

B14 – Qua CMD, đánh lệnh Route Print -> Không còn route 10.0.0.0

B15 – Thực hiện tương tự trên máy PC03: Xóa route 172.16.1.0

3. RIP (Thực hiện trên máy PC02 và PC03)

B1 – Mở theo đường dẫn PC02 -> IPv4 -> Chuột phải lên General -> Chọn New Routing Protocol…

clip_image026[4]

B3 – Chuột phải vào RIP -> chọn New Interface

clip_image028[4]

B6 – Chuột phải vào PC02 -> chọn Restart

clip_image030[4]

B7 – Kiểm tra: PC01 ping PC04 -> OK

B8 – Chuột phải vào Static Routes -> Chọn Show IP Routing Table…

clip_image032[4]

B2 – Chọn RIP Version 2 for Internet Protocol -> OK

clip_image034[4]

B4 – Chọn LAN -> OK

clip_image036[4]

B5 – Chọn OK

clip_image038

B9 – Quan sát thấy bảng Routing Tables

clip_image040[4]

Master planning – Lập kế hoạch tổng thể (Part 2)

II. CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT LẬP

1. Thông số cơ bản Paremeter

Vào đường dẫn

Company/Master planning/Setup/Master planning Parameters

1.1 Tại Tab General
1.1.1 General > Plans

1) Current forecast plan: Chọn mô hình dữ liệu dự báo forecast sử dụng để chạy kế hoạch (nếu có dùng chức năng Forecast)

2) Current static master plan: Chọn Master plan mặc định chạy cho nhu cầu thực tế (kế hoạch chạy định kì, ví dụ mỗi ngày). Kế hoạch này sẽ được dùng chung cho cả mua hàng và sản xuất, kho vận và cập nhật cho tất cả phòng ban khi chạy lần tiếp theo.

3) Current dynamic master plan: trường hợp công ty tạo 2 hình thức lên kế hoạch. Đây là 1 kế hoạch khác cho phép người dùng chạy bất kì có sư thay đổi dữ liệu nào (đơn hàng mới phát sinh,..) => việc này cho phép người dùng có thể chủ động thay đổi kế hoạch riêng theo từng nhu cầu cá nhân và tránh làm thay đổi đến kế hoạch chung của cả công ty.

4) Chọn Automatic copy để mỗi lần chạy kế hoạch chung static plan, hệ thống tự sao chép sang dynamics plan

image
1.1.2 General > Coverage

1)

Lưu ý: Coverage group dùng xác định cách hệ thống tính toán nhu cầu tồn kho, nhập, xuất.. (xem mục sau 2.3)

Khi master plan chạy, hệ thống sẽ lấy các thông số ưu tiên theo thứ tự sau:

Theo thông số gán trên từng Item cụ thể

Theo Coverage group gán với từng nhóm item cụ thể

Theo Coverage group mặc định trên master plan setup (cho các items không có gán overage group)

General coverage group: chọn giá trị mặc định => hệ thống sẽ mặc đinh khi tạo sản phẩm mới hoặc dùng để chạy kế hoạch cho những sản phẩm không được chọn

2) Future time: chọn giờ mặc định, sau giờ này sẽ được tính cho ngày hôm sau, ví dụ: 10:00 am. Nếu có kế hoạch nhận hàng là sau 10:00 am thì hệ thống sẽ xem như hàng có sẵn trong kho vào ngày hôm sau (+ thêm 1 ngày)

3) Use dynamic negative days: stick chọn để sử dụng thiết lập “negative day” tính toán khi lên kế hoạch, công thức tính

Negative day = Lead time + negative days – min {lead time, requirement due date – today’s date}

Nê sử dụng khi các item có leadtime khác nhau

1.2 Tại Tab Plan Orders:

image

1.2.1 Vendor

Find trade agreements & Search criterion: trong trường hợp item có nhiều nhà cung cấp, hệ thống sẽ tìm kiếm nhà cung cấp nào có thiết lập Trade agreement (thỏa thuận) trên hệ thống theo tiêu chí về lead time hoặc giá để lên kế hoạch.

1.2.2 Planned order

Receipt time: thời gian mặc định nhập kho khi lên kế hoạch. Master plan sẽ tính toán kế hoạch lùi lại dựa trên thời gian này

Ví dụ:

Today: 1.Jan

Receipt time: 12:00

Future time: 13:00

Có một Sales order cầ giao vào 10.Jan

Master plan sẽ tạo một kế hoạch sản xuất đáp ứng đơn hàng này hoàn thành vào ngày 10.Jan

Khi đó, Lệnh sản xuất này sẽ được lên kế hoạch nhập Thành phẩm vào 12:00 ngày 10.Jan và sẽ tính lùi lại từ thời gian này để xác định thời gian cần bắt đầu tiến hành sản xuất

Ví dụ lệnh sản xuất này được lên kế hoạch phải bắt đầu sản xuất vào 15:00 ngày 6.Jan

Vật tư cần cho sản xuất có leadtime mua hàng là 7 ngày => kế hoạch mua hàng từ ngày hôm nay 1.Jan => 7.Jan mới có sẵn vật tư sản xuất

ð Kế hoạch sản xuất phải hoãn lại 1 ngày (bắt đầu ngày 7.Jan thay vì 6.Jan) và kết thúc ngày 11.Jan (thay vì 10.Jan)

Tuy nhiên do Future date là 13:00, sản xuất tính toán hoàn thành lúc 15:00, do đó hệ thống sẽ cộng thêm 1 ngày => thời gian giao hàng có thể là ngày 12.Jan (thay vì 111.Jan)

1.2.3 Capacity planning

§ Production: Master plan sẽ tính toán công suất trống có bao gồm những công suất đang dành cho các lệnh sản xuất đang hiện hữu, đang chạy

§ Project: Master plan sẽ tính toán công suất trống có bao gồm những công suất đang dành để phục vụ cho các dự án hiện có

1.3 Tab Standard update

image

1.3.1 Firming

§ Update marking: chọn nguyên tắc Marking (chỉ định giao dịch tồn kho theo đích danh)

o No: không dùng

o Standard: chỉ định theo mối liên hệ,1 đơn hàng yêu cầu nhập kho sẽ gắn kết với 1 kế hoạch đáp ứng đơn hàng, nếu kế hoạch nhiều hơn thì sẽ không được mark.

o Extended: 1 đơn hàng yêu cầu nhập kho sẽ gắn kết với 1 kế hoạch đáp ứng đơn hàng, không quan tâm đến số lượng trên kế hoạch đáp ứng nhiều hơn

1.3.2 Firm-purchase

Nhóm nhiều đơn hàng kế hoạch thành 1 đơn hàng chung theo các tiêu chí

§ Group by vendor: nhóm theo nhà cung cấp

§ Group by buyer group: nhóm theo bộ phận mua hàng

§ Group by purchase agreement: nhóm theo hợp đồng với nhà cung cấp

§ Group by period: nhóm theo kì (ngày, tháng năm)

§ Find purchase agreements: tự động tìm kiếm hợp đồng, nếu đã có hợp đồng, giá và chiết khấu sẽ được áp dụng vào đơn hàng.

1.3.3 Firm-transfer

Nhóm kế hoạch chuyển kho

§ Group by period: nhóm theo kì (ngày tháng năm)

1.4 Tab Number Sequences

Thiết lập Chứng từ tự động

image