Master planning – Lập kế hoạch tổng thể (Part 2)

II. CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT LẬP

1. Thông số cơ bản Paremeter

Vào đường dẫn

Company/Master planning/Setup/Master planning Parameters

1.1 Tại Tab General
1.1.1 General > Plans

1) Current forecast plan: Chọn mô hình dữ liệu dự báo forecast sử dụng để chạy kế hoạch (nếu có dùng chức năng Forecast)

2) Current static master plan: Chọn Master plan mặc định chạy cho nhu cầu thực tế (kế hoạch chạy định kì, ví dụ mỗi ngày). Kế hoạch này sẽ được dùng chung cho cả mua hàng và sản xuất, kho vận và cập nhật cho tất cả phòng ban khi chạy lần tiếp theo.

3) Current dynamic master plan: trường hợp công ty tạo 2 hình thức lên kế hoạch. Đây là 1 kế hoạch khác cho phép người dùng chạy bất kì có sư thay đổi dữ liệu nào (đơn hàng mới phát sinh,..) => việc này cho phép người dùng có thể chủ động thay đổi kế hoạch riêng theo từng nhu cầu cá nhân và tránh làm thay đổi đến kế hoạch chung của cả công ty.

4) Chọn Automatic copy để mỗi lần chạy kế hoạch chung static plan, hệ thống tự sao chép sang dynamics plan

image
1.1.2 General > Coverage

1)

Lưu ý: Coverage group dùng xác định cách hệ thống tính toán nhu cầu tồn kho, nhập, xuất.. (xem mục sau 2.3)

Khi master plan chạy, hệ thống sẽ lấy các thông số ưu tiên theo thứ tự sau:

Theo thông số gán trên từng Item cụ thể

Theo Coverage group gán với từng nhóm item cụ thể

Theo Coverage group mặc định trên master plan setup (cho các items không có gán overage group)

General coverage group: chọn giá trị mặc định => hệ thống sẽ mặc đinh khi tạo sản phẩm mới hoặc dùng để chạy kế hoạch cho những sản phẩm không được chọn

2) Future time: chọn giờ mặc định, sau giờ này sẽ được tính cho ngày hôm sau, ví dụ: 10:00 am. Nếu có kế hoạch nhận hàng là sau 10:00 am thì hệ thống sẽ xem như hàng có sẵn trong kho vào ngày hôm sau (+ thêm 1 ngày)

3) Use dynamic negative days: stick chọn để sử dụng thiết lập “negative day” tính toán khi lên kế hoạch, công thức tính

Negative day = Lead time + negative days – min {lead time, requirement due date – today’s date}

Nê sử dụng khi các item có leadtime khác nhau

1.2 Tại Tab Plan Orders:

image

1.2.1 Vendor

Find trade agreements & Search criterion: trong trường hợp item có nhiều nhà cung cấp, hệ thống sẽ tìm kiếm nhà cung cấp nào có thiết lập Trade agreement (thỏa thuận) trên hệ thống theo tiêu chí về lead time hoặc giá để lên kế hoạch.

1.2.2 Planned order

Receipt time: thời gian mặc định nhập kho khi lên kế hoạch. Master plan sẽ tính toán kế hoạch lùi lại dựa trên thời gian này

Ví dụ:

Today: 1.Jan

Receipt time: 12:00

Future time: 13:00

Có một Sales order cầ giao vào 10.Jan

Master plan sẽ tạo một kế hoạch sản xuất đáp ứng đơn hàng này hoàn thành vào ngày 10.Jan

Khi đó, Lệnh sản xuất này sẽ được lên kế hoạch nhập Thành phẩm vào 12:00 ngày 10.Jan và sẽ tính lùi lại từ thời gian này để xác định thời gian cần bắt đầu tiến hành sản xuất

Ví dụ lệnh sản xuất này được lên kế hoạch phải bắt đầu sản xuất vào 15:00 ngày 6.Jan

Vật tư cần cho sản xuất có leadtime mua hàng là 7 ngày => kế hoạch mua hàng từ ngày hôm nay 1.Jan => 7.Jan mới có sẵn vật tư sản xuất

ð Kế hoạch sản xuất phải hoãn lại 1 ngày (bắt đầu ngày 7.Jan thay vì 6.Jan) và kết thúc ngày 11.Jan (thay vì 10.Jan)

Tuy nhiên do Future date là 13:00, sản xuất tính toán hoàn thành lúc 15:00, do đó hệ thống sẽ cộng thêm 1 ngày => thời gian giao hàng có thể là ngày 12.Jan (thay vì 111.Jan)

1.2.3 Capacity planning

§ Production: Master plan sẽ tính toán công suất trống có bao gồm những công suất đang dành cho các lệnh sản xuất đang hiện hữu, đang chạy

§ Project: Master plan sẽ tính toán công suất trống có bao gồm những công suất đang dành để phục vụ cho các dự án hiện có

1.3 Tab Standard update

image

1.3.1 Firming

§ Update marking: chọn nguyên tắc Marking (chỉ định giao dịch tồn kho theo đích danh)

o No: không dùng

o Standard: chỉ định theo mối liên hệ,1 đơn hàng yêu cầu nhập kho sẽ gắn kết với 1 kế hoạch đáp ứng đơn hàng, nếu kế hoạch nhiều hơn thì sẽ không được mark.

o Extended: 1 đơn hàng yêu cầu nhập kho sẽ gắn kết với 1 kế hoạch đáp ứng đơn hàng, không quan tâm đến số lượng trên kế hoạch đáp ứng nhiều hơn

1.3.2 Firm-purchase

Nhóm nhiều đơn hàng kế hoạch thành 1 đơn hàng chung theo các tiêu chí

§ Group by vendor: nhóm theo nhà cung cấp

§ Group by buyer group: nhóm theo bộ phận mua hàng

§ Group by purchase agreement: nhóm theo hợp đồng với nhà cung cấp

§ Group by period: nhóm theo kì (ngày, tháng năm)

§ Find purchase agreements: tự động tìm kiếm hợp đồng, nếu đã có hợp đồng, giá và chiết khấu sẽ được áp dụng vào đơn hàng.

1.3.3 Firm-transfer

Nhóm kế hoạch chuyển kho

§ Group by period: nhóm theo kì (ngày tháng năm)

1.4 Tab Number Sequences

Thiết lập Chứng từ tự động

image