ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 01)

I. ROUTING

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Cài đặt Role Routing and Remote Access

2. Static Route

3. RIP

clip_image002[4]

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 4 máy Windows Server 2016
– Đặt IP cho các máy theo bảng sau :

Snap 2020-02-28 at 11.09.09

B1 – Tắt Firewall trên 4 máy

B3 – PC01 ping PC04: Thất bại

B2 – Kiểm tra
+ PC01
ping PC02 -> OK
+ PC02
ping PC03 -> OK
+ PC03
ping PC04 -> OK

B- THỰC HIỆN

1. Cài đặt Role Routing and Remote Access (Thực hiện trên máy PC02 và PC03)

B1 – Mở Sever Manager, vào menu Manage -> Add Roles and Features

B2 – Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định. Màn hình Server Roles -> chọn Remote Access -> Add Features -> Next

clip_image002[6]

B4 – Màn hình Role Services -> chọn Routing

clip_image004[4]

B3 – Màn hình Select Features -> đánh dấu chọn vào ô RAS Connection Manager Administration Kit và Remote Server Administration Tools -> Next 2 lần

clip_image006[4]

B5 – Các bước còn lại nhấn Next theo mặc định. Màn hình Confirmation -> Install -> Close. Restart lại cả 2 máy PC02 và PC03.


2. Static Route (Thực hiện trên máy PC02 và PC03)

B1 – Mở Server Manager -> menu Tools -> chọn Routing and Remote Access

B2 – Chuột phải vào tên PC -> Chọn Configure and Enable Routing and Remote Access

clip_image008[4]

B5 – Chọn LAN Routing -> Next

clip_image010[4]

B8 – Trên PC02, mở theo đường dẫn PC02 -> IPv4 -> Chuột phải Static Routes -> chọn New Static Route

clip_image012[4]

B10 – Tương tự, tạo Static Route trên máy PC03. Khai báo thông số IP như hình -> OK

clip_image014

B13 – Mở Routing And Remote Access -> Mở Static Routes -> Chuột phải vào Static routes 10.0.0.0 đã tạo -> chọn Delete

clip_image016

B3 – Màn hình Welcome -> Next

B4 – Màn hình Configuration -> chọn Custom Configuration -> Next

clip_image018

B6 – Màn hình Completing -> Finish

B7 – Chọn Start service -> Finish

clip_image020[4]

B9 – Điền thông số IP như hình -> OK

clip_image022[4]

B11 – Kiểm tra:

+ PC01 (172.16.1.2) Ping PC04 (10.0.0.2) -> Ping OK

+ PC04 (10.0.0.2) Ping PC01 (172.16.1.2) -> Ping OK

B12 – Trên máy PC02 -> Mở CMD -> Gõ lệnh Route Print -> Quan sát thấy tồn tại Route 10.0.0.0

clip_image024

B14 – Qua CMD, đánh lệnh Route Print -> Không còn route 10.0.0.0

B15 – Thực hiện tương tự trên máy PC03: Xóa route 172.16.1.0

3. RIP (Thực hiện trên máy PC02 và PC03)

B1 – Mở theo đường dẫn PC02 -> IPv4 -> Chuột phải lên General -> Chọn New Routing Protocol…

clip_image026[4]

B3 – Chuột phải vào RIP -> chọn New Interface

clip_image028[4]

B6 – Chuột phải vào PC02 -> chọn Restart

clip_image030[4]

B7 – Kiểm tra: PC01 ping PC04 -> OK

B8 – Chuột phải vào Static Routes -> Chọn Show IP Routing Table…

clip_image032[4]

B2 – Chọn RIP Version 2 for Internet Protocol -> OK

clip_image034[4]

B4 – Chọn LAN -> OK

clip_image036[4]

B5 – Chọn OK

clip_image038

B9 – Quan sát thấy bảng Routing Tables

clip_image040[4]

Master planning – Lập kế hoạch tổng thể (Part 2)

II. CÁC THÔNG SỐ CẦN THIẾT LẬP

1. Thông số cơ bản Paremeter

Vào đường dẫn

Company/Master planning/Setup/Master planning Parameters

1.1 Tại Tab General
1.1.1 General > Plans

1) Current forecast plan: Chọn mô hình dữ liệu dự báo forecast sử dụng để chạy kế hoạch (nếu có dùng chức năng Forecast)

2) Current static master plan: Chọn Master plan mặc định chạy cho nhu cầu thực tế (kế hoạch chạy định kì, ví dụ mỗi ngày). Kế hoạch này sẽ được dùng chung cho cả mua hàng và sản xuất, kho vận và cập nhật cho tất cả phòng ban khi chạy lần tiếp theo.

3) Current dynamic master plan: trường hợp công ty tạo 2 hình thức lên kế hoạch. Đây là 1 kế hoạch khác cho phép người dùng chạy bất kì có sư thay đổi dữ liệu nào (đơn hàng mới phát sinh,..) => việc này cho phép người dùng có thể chủ động thay đổi kế hoạch riêng theo từng nhu cầu cá nhân và tránh làm thay đổi đến kế hoạch chung của cả công ty.

4) Chọn Automatic copy để mỗi lần chạy kế hoạch chung static plan, hệ thống tự sao chép sang dynamics plan

image
1.1.2 General > Coverage

1)

Lưu ý: Coverage group dùng xác định cách hệ thống tính toán nhu cầu tồn kho, nhập, xuất.. (xem mục sau 2.3)

Khi master plan chạy, hệ thống sẽ lấy các thông số ưu tiên theo thứ tự sau:

Theo thông số gán trên từng Item cụ thể

Theo Coverage group gán với từng nhóm item cụ thể

Theo Coverage group mặc định trên master plan setup (cho các items không có gán overage group)

General coverage group: chọn giá trị mặc định => hệ thống sẽ mặc đinh khi tạo sản phẩm mới hoặc dùng để chạy kế hoạch cho những sản phẩm không được chọn

2) Future time: chọn giờ mặc định, sau giờ này sẽ được tính cho ngày hôm sau, ví dụ: 10:00 am. Nếu có kế hoạch nhận hàng là sau 10:00 am thì hệ thống sẽ xem như hàng có sẵn trong kho vào ngày hôm sau (+ thêm 1 ngày)

3) Use dynamic negative days: stick chọn để sử dụng thiết lập “negative day” tính toán khi lên kế hoạch, công thức tính

Negative day = Lead time + negative days – min {lead time, requirement due date – today’s date}

Nê sử dụng khi các item có leadtime khác nhau

1.2 Tại Tab Plan Orders:

image

1.2.1 Vendor

Find trade agreements & Search criterion: trong trường hợp item có nhiều nhà cung cấp, hệ thống sẽ tìm kiếm nhà cung cấp nào có thiết lập Trade agreement (thỏa thuận) trên hệ thống theo tiêu chí về lead time hoặc giá để lên kế hoạch.

1.2.2 Planned order

Receipt time: thời gian mặc định nhập kho khi lên kế hoạch. Master plan sẽ tính toán kế hoạch lùi lại dựa trên thời gian này

Ví dụ:

Today: 1.Jan

Receipt time: 12:00

Future time: 13:00

Có một Sales order cầ giao vào 10.Jan

Master plan sẽ tạo một kế hoạch sản xuất đáp ứng đơn hàng này hoàn thành vào ngày 10.Jan

Khi đó, Lệnh sản xuất này sẽ được lên kế hoạch nhập Thành phẩm vào 12:00 ngày 10.Jan và sẽ tính lùi lại từ thời gian này để xác định thời gian cần bắt đầu tiến hành sản xuất

Ví dụ lệnh sản xuất này được lên kế hoạch phải bắt đầu sản xuất vào 15:00 ngày 6.Jan

Vật tư cần cho sản xuất có leadtime mua hàng là 7 ngày => kế hoạch mua hàng từ ngày hôm nay 1.Jan => 7.Jan mới có sẵn vật tư sản xuất

ð Kế hoạch sản xuất phải hoãn lại 1 ngày (bắt đầu ngày 7.Jan thay vì 6.Jan) và kết thúc ngày 11.Jan (thay vì 10.Jan)

Tuy nhiên do Future date là 13:00, sản xuất tính toán hoàn thành lúc 15:00, do đó hệ thống sẽ cộng thêm 1 ngày => thời gian giao hàng có thể là ngày 12.Jan (thay vì 111.Jan)

1.2.3 Capacity planning

§ Production: Master plan sẽ tính toán công suất trống có bao gồm những công suất đang dành cho các lệnh sản xuất đang hiện hữu, đang chạy

§ Project: Master plan sẽ tính toán công suất trống có bao gồm những công suất đang dành để phục vụ cho các dự án hiện có

1.3 Tab Standard update

image

1.3.1 Firming

§ Update marking: chọn nguyên tắc Marking (chỉ định giao dịch tồn kho theo đích danh)

o No: không dùng

o Standard: chỉ định theo mối liên hệ,1 đơn hàng yêu cầu nhập kho sẽ gắn kết với 1 kế hoạch đáp ứng đơn hàng, nếu kế hoạch nhiều hơn thì sẽ không được mark.

o Extended: 1 đơn hàng yêu cầu nhập kho sẽ gắn kết với 1 kế hoạch đáp ứng đơn hàng, không quan tâm đến số lượng trên kế hoạch đáp ứng nhiều hơn

1.3.2 Firm-purchase

Nhóm nhiều đơn hàng kế hoạch thành 1 đơn hàng chung theo các tiêu chí

§ Group by vendor: nhóm theo nhà cung cấp

§ Group by buyer group: nhóm theo bộ phận mua hàng

§ Group by purchase agreement: nhóm theo hợp đồng với nhà cung cấp

§ Group by period: nhóm theo kì (ngày, tháng năm)

§ Find purchase agreements: tự động tìm kiếm hợp đồng, nếu đã có hợp đồng, giá và chiết khấu sẽ được áp dụng vào đơn hàng.

1.3.3 Firm-transfer

Nhóm kế hoạch chuyển kho

§ Group by period: nhóm theo kì (ngày tháng năm)

1.4 Tab Number Sequences

Thiết lập Chứng từ tự động

image

Master planning – Lập kế hoạch tổng thể (Part 1)

Master planning – Lập kế hoạch tổng thể

Tối ưu hóa các hoạt động sản xuất với chức năng Lập kế hoạch và dự báo

I. TỔNG QUAN

Dữ liệu đầu vào để chạy master plan bao gồm:

– Dữ liệu giao dịch

§ Số lượng tồn kho

§ Đơn hàng bán

§ Đơn hàng mua

§ Lệnh sản xuất

§ Các bảng báo giá đã gửi khách hàng

§ Yêu cầu báo giá Nhà cung cấp

§ Các yêu cầu mua hàng

§ …

– Các thông số thiết lập để chạy kế hoạch

– Dự báo đơn đặt hàng forecast

Dữ liệu đầu ra bao gồm: các kế hoạch

– Sản xuất

– Mua hàng

– Chuyển kho

image

Unit & Unit Conversion

Unit and Unit conversion : Tạo Danh mục đơn vị tính và qui đổi

Create Units, Unit Conversion

1. Create units

§ Đường dẫn

Company> Organization administration > Setup > Units > Units

image

§ Tạo mới Unit

Click New (hoặc Ctrl+N) > Nhập các thông tin chính

Fields

Diễn giải

Ví dụ Minh Họa

Unit

Nhập ký hiệu đơn vị tính.

Bag

Description

Diễn giải tên đơn vị tính.

Túi

Fixed Unit

Chọn để dùng những qui đổi đơn vị chuẩn của AX có sẵn

Unit Class

Phân lớp đơn vị tính

Quantity

System of unit

Hệ thống đơn vị tính

None

Decimal Precision

Chọn số lượng số lẻ sử dụng

image

 

2. Create unit Conversions

2.1. Đường dẫn cách 1: Thao tác trên Organization administration

Vào Organization administration > Setup > Units > Unit Conversions

image

§ Standard conversions: công thức qui đổi chung chuẩn của AX cho tất cả Product

image

§ Intra-class conversions: công thức qui đổi cho từng loại product cụ thể cùng lớp đơn vị tính (unit Class),

Ví dụ từ PL (pallet) sang ea (each) cùng Unit Class là Quantity, Product M9200 1 pallet = 100 cái

image

§ Inter-Class conversions: công thức qui đổi cho từng loại product cụ thể khác loại đơn vị tính (unit Class)

Ví dụ từ ea (each) sang kg (kilogam) khác Unit Class (Quantity# Mass), Product M0018 1 cái = 1,000 kg

clip_image001 Tạo đơn vị qui đổi

– Click New (hoặc Ctrl+N)

image

Công thức: Factor*(Numberator/Denominator)

Chú ý:

o Factor (Hệ số quy đổi)

o From unit to unit: Từ đơn vị…qua đơn vị

o Rounding (Làm tròn): To nearest (gần nhất), Up (làm tròn lên), Down (làm tròn xuống).

o Intra-class conversions và Inter-Class conversions, chọn cụ thể Product cần chuyển.

o Review result in the field below “Selected Conversion Result

image

2.2. Đường dẫn cách 2: Thao tác trên Product information management

Vào Product information management >Common > Released products > Chọn sản phẩm cần qui đổi > Click Unit conversion

image

clip_image001[1] Tạo đơn vị qui đổi

– Click New (hoặc Ctrl+N).

image

Nhập thông tương tự như cách 1