Production Basic Setup

1. Operation – Tạo công đoạn sản xuất

Operation được định nghĩa là những công đoạn, bước công việc được thực hiện trong qui trình sản xuất ra sản phẩm

Để định nghĩa được công đoạn, cần xác định

– Những bước thực hiện trong qui trình sản xuất

– Thứ tự các bước và thứ tự ưu tiên

– Những nguồn lực (máy móc, nhân công,..) nào thực hiện hay công đoạn đòi hỏi những yêu cầu về kĩ năng/khả năng nào cần đáp ứng

Đường dẫn: Vào Production control/Setup/Routes/ Operations.

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Operation Tên Công Đoạn
Name Diễn giải

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

 

2. Cost groups

Phân nhóm các loại chi phí cấu thành giá thành sản xuất, ví dụ Vật Tư, Nhân Công, Máy Móc, CP sản xuất chung,..

Đường dẫn: Production control > Setup > Routes > Cost Groups

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Cost group Mã nhóm
Name Diễn giải
Cost group type Direct material, direct manufacturing, indirect or undefined.

– Xem theo phân loại chi phí trên bảng giá thành hoặc báo cáo

– Phục vụ thiết lập Tài khoản cho các giá trị chênh lệch giữa định mức và thực tế

Behavior Fixed costs or variable costs

Phục vụ cho mục đích báo cáo

Profit-setting

Profit Percentage

Các mức lợi nhuận: thiết lập theo % cộng thêm vào giá thành để tính ra giá bán

image

 

3. Cost Categories

Tạo các loại chi phí tham gia trong cấu thành giá thành sản xuất ð tính đơn giá nhân công, máy móc,.. tham gia trong sản xuất

– Cost category được chỉ định theo các thiết lập sau và theo qui tắc tính toán trong Route group

§ Setup time: giá định mức cho thời gian setup/giờ

§ Process time: giá định mức cho thời gian vận hành/giờ

§ Quantity: giá định mức theo sản lượng đầu ra

– Việc tạo các Cost category tùy thuộc vào mục đích quản lý giá thành sản xuất và được gán trong qui trình sản xuất – Route.

Ví dụ:

§ Định mức đơn giá giờ công Hourly cost giữa các Resource khác nhau do khác biệt trình độ, kĩ năng (công nhân tay nghề cao, thấp), chức năng máy móc (mới, cũ, khác model,..).

§ Đơn giá cho Setup sẽ khác đơn giá Runtime

§ Một số máy móc, nhân công (Resource) sẽ được tính chi phí định mức theo sản lượng đầu ra – Quantity chứ không theo Runtime

§ Các loại chi phí sản xuất chung (điện, nước,..) có thể qui đổi chi phí định mức theo sản lượng đầu ra

– Để tạo Cost category cần tạo Shared Cost category trước

clip_image001[2] Tạo Shared Cost category

Đường dẫn: Production control > Setup > Routes > Shared categories

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Category ID Tên
Category name Diễn giải
Can be used in Production þ chỉ định Loại chi phí dùng cho Sản Xuất

image

clip_image001[3] Cost Category

Đường dẫn: Production control > Setup > Routes > Cost Categories

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Category ID Chọn từ list Shared Cost Categories đã tạo

image

– Nhập các thông tin:

Fields Diễn giải Diễn giải
Cost group Chọn nhóm chi phí
Ledgers- Resources Định khoản theo từng loại chi phí
WIP Account

WIP Issue

Mặc định tài khoản chi phí theo loại chi phí treo tạm (cho WIP) Debit 622*,627*

Credit 154*

Resource issues

Resource issues, offset account

Mặc định tài khoản chi phí theo loại chi phí (Giá thành) Debit 622*,627*

Credit 154*

image

Lưu ý: Chọn Ledger trong trường hợp Production parameter được thiết kế là Item+Category

image

 

4. Route Group

Định nghĩa nguyên tắc tính toán và ghi nhận phản hồi thời gian, sản lượng trong qui trình sản xuất

Thời gian trong qui trình sản xuất bao gồm: thời gian vận hành chính – Run time, thời gian cài đặt máy – Setup time, thời gian chờ giữa các công đoạn – Queue time, vận chuyển – Transport…

Route group thiết lập qui tắc tính toán chi phí sản xuất và lên kế hoạch sản xuất theo từng công đoạn sx

clip_image001[4] Đường dẫn: Vào Production control/Setup/Routes/ Route Groups

image

clip_image001[5] Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Route Group Tên
Name Diễn giải

clip_image001[6] Tab General

Fields Diễn giải
Estimation & Costing

Setup Time

Run Time

Quantity

Qui tắc ước tính chi phí và tính giá thành sản xuất, bao gồm:

þ Ước tính chi phí theo thời gian cài đặt

þ Ước tính chi phí theo thời gian vận hành

þ Ước tính chi phí theo sản lượng sản xuất

Automatic route consumption

Setup Time

Run Time

Quantity

Ghi nhận thời gian, sản lượng sản xuất dựa trên ước tính, thiết lập tự động theo bước “Start” hoặc “Report as finisned”
Feed Back

Report operation as finished

þ Công đoạn sx được báo cáo hoàn tất bằng tay bởi user.

image

clip_image001[7] Tab Setup

Fields Diễn giải
Route/job type Chọn các loại Route/JobType cần quản lý (tùy theo qui trình sx) Đa số doanh nghiệp chỉ quản lý Setup (cài đặt) và Process (vận hành)
Activation þ JobType để tính toán và lập kế hoạch
Job management þ Được quản lý và lên kế hoạch theo từng Job
Working time þ JobType được chỉ định tính toán theo calendar của Resource chịu trách nhiệm thực hiện
Capacity þ Tính toán và để dành công suất khi chạy kế hoạch

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.