INSTALLING AND CONFIGURING WINDOWS SERVER 2016 (Part 19)

XIX. BACKUP & SHADOW COPY

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

1. Cài đặt Windows Server Backup

2. Backup – Recovery File

3. Backup – Recovery System State

4. Lập lịch backup

5. Shadow Copy

A- CHUẨN BỊ

Mô hình bài lab bao gồm 2 máy:

+ PC01: Windows Server 2016 – DC (Domain: NHATNGHE.LOCAL)

+ PC03: Windows Server 2016

– PC01: Tạo thư mục C:\DATA. Trong DATA tạo 2 file: DATA1.TXT và DATA2.TXT

clip_image001

– PC01: Tạo user U1/password: 123

– PC03: Tạo 2 thư mục Backup và BackupSystem trong ổ C:, Share full cả 2 thư mục

B- THỰC HIỆN

1. Cài đặt Windows Server Backup (Thực hiện trên máy PC01)

– Mở Server Manager -> Menu Manage -> Add Roles and Features

clip_image003

– Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định. Màn hình Features -> đánh dấu chọn vào ô Windows Server Backup -> Next -> Install -> Close

clip_image005

2. Backup – Recovery File (Thực hiện trên máy PC01)

a. Backup File

– Mở Server Manager -> menu Tools -> chọn Windows Server Backup

– Menu Action -> chọn Backup Once

clip_image006

– Chọn Different options -> Next

clip_image008

– Chọn Custom -> Next

clip_image010

– Nhấn vào nút Add Items

clip_image012

– Chọn vào thư mục DATA -> OK -> Next

clip_image013

– Chọn Local drives -> Next

clip_image015

– Ở mục Backup Destination -> chọn ổ E: -> Next

clip_image017

– Màn hình Confirmation -> nhấn Backup

clip_image019

– Backup thành công -> Close

clip_image021

b. Recovery File

– Xóa thư mục C:\DATA

– Mở Windows Server Backup -> Menu Action -> Recover

clip_image022

– Chọn This server (PC01) -> Next

clip_image024

– Màn hình Select Backup Date, chọn thời gian đã backup -> Next.

clip_image026

– Chọn Files and Folders -> Next

clip_image028

– Chọn ổ đĩa C: -> Nex

clip_image030

– Chọn Another location -> Browse đến thư mục muốn khôi phục -> Next

clip_image032

– Nhấn nút Recover để khôi phục -> Close

clip_image034

– Kiểm tra: PC01 mở ổ C: quan sát thư mục DATA đã được phục hồi.

3. Backup- Recovery SystemState

a. Backup SystemState

– Mở Window Server Backup -> Menu Action -> Backup Once

clip_image035

– Chọn Different options -> Next

clip_image036

– Chọn Custom -> Next

clip_image037

– Nhấn vào nút Add Items

clip_image038

– Chọn System state -> OK -> Next

clip_image039

– Chọn Local drives -> Next

clip_image040

– Ở mục Backup Destination -> chọn ổ E: -> Next

clip_image042

– Nhấn Backup -> Sau khi backup thành công, nhấn Close

clip_image044

b. Recovery System State

– PC01 : xóa user U1

– Khởi động lại máy , nhấn F8 liên tục -> Tại màn hình Boot Option -> Chọn Directory Services Repair Mode ->

clip_image046

– Log on bằng account Local Administrator (Lưu ý: không log on bằng tài khoản Domain\Administrator)

clip_image048

– Mở Windows Server Backup -> Menu Action -> Recover

clip_image050

– Chọn This server (PC01) -> Next

clip_image052

– Màn hình Select Backup Date, chọn thời gian đã backup -> Next.

clip_image054

– Chọn System State -> Next

clip_image056

– Hộp thoại cảnh báo -> nhấn OK

clip_image057

– Các bước còn lại nhấn Next theo mặc định. Màn hình Confirmation -> Recover -> Yes -> Restart

clip_image059

– Kiểm tra : Account U1 đã được khôi phục.

4. Lập Lịch Backup

– Mở Windows Server Backup -> menu Action -> Backup Schedule

clip_image060

– Màn hình Select Backup Configuration, chọn Custom -> Next

clip_image062

– Nhấn Add Items, chọn đối tượng muốn tự động backup -> OK -> Next

clip_image064

– Chọn lựa thời gian tự động backup -> Next

clip_image066

– Chọn Backup to a hard disk that is dedicated for backups -> Next

clip_image068

– Nhấn Show All Available Disks -> Chọn ổ đĩa muốn lưu file backup -> OK -> Next -> Yes

clip_image070

– Lập lịch backup thành công -> Finish -> Close

clip_image072

5. Shadow Copy (Thực hiện trên PC01)

– Tạo folder C:\ Data & Share everyone allow full control

– Mở File Explorer -> Chuột phải vào ổ C: -> chọn Properties

clip_image073

– Qua tab Shadow Copies -> Chọn Enable -> Yes

clip_image074

– Trên PC03, truy cập vào thư mục Data

clip_image076

– Tạo file T1.txt nội dung “111” -> Save -> Đóng file

clip_image078

– Trên PC01, mở File Explorer -> Chuột phải lên C: -> Properties.

– Qua tab Shadow Copies -> nhấn Create Now.

clip_image080

– Trên PC03, truy cập vào thư mục Data và thêm vào file T1.txt nội dung “222” -> Save -> Đóng file.

clip_image081

– Trên PC03: Truy cập vào thư mục Data và thêm vào file T1.txt nội dung “333” -> Save -> Đóng file.

clip_image082

– Trên PC01: Chuột phải vào ổ C: -> Properties -> Qua tab Shadow Copies -> Chọn Create Now để tạo thêm nhiều Shadow Copies.

– Quan sát thấy các Shadow Copies đã tạo -> OK

clip_image083

– Trên PC03, quan sát Previous Version -> Properties file T1.txt

clip_image085

– Qua tab Previous Versions -> Thấy có các File version. Muốn khôi phục lại version nào, nhấn chọn vào version đó -> nhấn nút Restore

clip_image086

– Bên cạnh đó Shadows copies còn có khả năng backup “OPEN FILE”. Trên PC03, mở file T1.txt, thêm dữ liệu và để file mở.

clip_image087

– Trên PC01: Backup folder DATA bằng cách mở chương trình Windows Server Backup -> Action -> Backup One.

– Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định -> Màn hình Select Backup Configuration -> Chọn Custom-> Next.

clip_image089

– Chọn Add Items -> Đánh dấu chọn vào Data -> OK -> Next

clip_image091

– Chọn Remote Shared folder -> Next

clip_image093

– Location nhập: \\PC03\Backup -> Next.

clip_image095

– Nhập vào username: Administrator và password của PC03

clip_image096

– Nhấn Backup -> Close

clip_image098

– Trên PC01: Restore dữ liệu backup vào folder C:\DA

– Tạo folder C:\DA

– Mở chương trình Windows Server Backup -> Action -> Recover

– Chọn A backup stored on another location -> Next

clip_image100

– Chọn Remote shared folder -> Next.

clip_image102

– Nhập vào đường dẫn: \\pc03\backup -> Next.

clip_image104

– Các bước còn lại nhấn Next theo định. Màn hình Select Items to Recover -> chọn Data -> Next.

clip_image106

– Chọn Browse -> trỏ về ổ C: -> Next.

clip_image108

– Chọn Recover.

clip_image110

– Truy cập vào ổ C: -> Mở file T1.txt

Có thể thấy rằng trong thời điểm backup diễn ra, dù file T1.txt đang được mở (open file), chương trình backup đã tự động backup phiên bản mới nhất trong các previous version.

clip_image111