Grant user access to customized report

Cấp quyền user chạy 1 báo cáo đã được Customize

 

1. Nhấn Ctrl+D mở AOT > Menu Items

image

2. Menu Item name > Chọn report đã customize

image

Click Chuột Phải > Property > > Copy Name

image

image

3. Click Ctrl+D > Mở thêm 1 bảng AOT thứ 2 > Vào Security > Privileges

Click Chuột phải Privilege > Click New Privilege

image

Tại Privilege mới tạo > Click chuột phải > Chọn Property > Nhập tên ghi chú báo cáo cần phần quyền “XD_VendorBalanceReport”

image

4. Click dấu “+” > Mở rộng Privilege

image

5. Tại Entry Points > Click chuột phải chon New Entry Point

image

Tại EntryPoint mới tạo > Clickchuột phải > Property

image

Nhập Tên Name để ghi chú cho Priviledge này

ObjectType: chọn loại menu item của báo cáo (MenuItemOutput)

ObjectName: chọn tên báo cáo theo menu item name

AccessLevel: chọn Read

image

Click chuột phải Privilege mới tạo > Save lại

6. Gán quyền cho User được phép chạy báo cáo theo Role

System administrator > Setup > Security

image

Tại các Security Roles đã tạo (được phép chạy báo cáo này) -> Chọn Add

image

Hoặc tạo mới 1 Security Role > chọn Add để add Privilege vừa tạo ở trên và sau đó gán Security Role này cho các user được phép chạy báo cáo

image

Chọn View by Duty/Privilege

image

Tìm Privilege đã tạo > Đánh dấu chọn > Close

image

image

Dùng chức năng Assign users to roles để gán quyền cho user

image

image

Đánh dấu chọn user > Chọn Assign to role > Close

image

image

ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 02)

II. NETWORK ADDRESS TRANSLATION (NAT)

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1- NAT Outbound

2- NAT Inbound

A- CHUẨN BỊ

clip_image002[4]

– Mô hình bài lab bao gồm 3 máy Windows Server 2016

+ PC01: Disable card LAN

+ PC03: Disable card CROSS

– Cả 3 máy tắt firewall

– Đặt IP các máy theo bảng dưới đây: (*) X: số phòng máy. Trên PC01, cài đặt Web Server

Snap 2020-02-28 at 11.34.42

– PC02: Cài đặt Role Routing and Remote Access (Xem lại mục 1 – Bài Routing)

– PC01: Cài đặt Web Server

B- THỰC HIỆN

1- NAT Outbound (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Mở Routing and Remote Access -> Chuột phải lên PC02 -> Chọn Configure and Enable Routing and Remote Access

clip_image002[6]

B4 – Chọn NAT-> Next

clip_image004

B8 – Trên PC02, mở theo đường dẫn: PC02 -> IPv4 -> Chuột phải NAT -> chọn New Interface

clip_image006

B10 – Chọn Private interface connected to private network -> OK

clip_image008

B14 – Kiểm tra: PC01 truy cập internet -> truy cập thành công

B15 – Chuột phải card LAN -> chọn Show Mappings

clip_image010

B2 – Màn hình Welcome -> Next

B3 – Màn hình Configuration -> chọn Custom Configuration -> Next

clip_image012

B6 – Màn hình Completing -> Finish

B7 – Chọn Start service -> Finish

clip_image014

B9 – Chọn Card CROSS -> OK

clip_image016

B11 – Chuột phải NAT -> Chọn New Interface

B12 – Chọn Card LAN -> OK

clip_image018

B13 – Chọn Public interface connected to the Internet và check ô Enable NAT on this interface -> OK

clip_image020


B16 –
Quan sát Mappings thấy PC01 (172.16.1.1) đã được NAT ra ngoài thông qua PC02 (192.168.1.2)

clip_image022

2- NAT Inbound (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Mở IE truy cập thử trang web của PC01: http://172.16.1.2 -> Truy cập thành công

B2 – Mở theo đường dẫn: PC02 -> IPv4 -> NAT. Chuột phải Card LAN -> chọn Properties

clip_image024

B4 – Trong phần Private address -> điền IP của PC01: 172.16.1.1 -> OK -> OK

clip_image026

B5 – Chuột phải PC02 -> chọn All Tasks -> Restart

clip_image028

B3 – Qua tab Services and Ports -> Check ô Web Server (HTTP)

clip_image030

B6 – PC03 truy cập website của PC01 bằng IP card LAN của PC02: http://192.168.1.2 -> truy cập thành công .

clip_image032

B7 – PC02 mở Mapings của Card LAN quan sát

clip_image034

Resource

Tạo Nguồn lực sản xuất – Resource

1. Tạo Resrouce

– Resources được xem xét như các nguồn lực tham gia thực hiện các công đoạn trong qui trình sản xuất – resource.

– Resource được phân thành 5 loại:

§ Vendor: Nhà thầu phụ

§ Human resources: Nhân công

§ Machine: Máy móc

§ Tool: Công cụ

§ Location: vị trí, sân bãi

Đường dẫn: Vào Organization Administration > Common >

Chọn Resources > Resources

image

Click New Resource (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields

Diễn giải

Ví dụ Minh Họa

Resource

Nhập tên

PL101

Description

Diễn giải

Washing

Type

Loại Resource

Human resources

image

Tab General

Fields

Diễn giải

Vendor

Chọn nhà cung cấp/thầu phụ nếu Resource type là Vendor

Worker

Chọn mã nhân viên nếu Resource type là Human resources (1 người)

Efficiency percentage

Hiệu suất sử dụng

Operation scheduling percentage

Công suất tối đa/ngày sử dụng để lên kế hoạch.

Scheduling time = time×100/efficiency percentage

Ví dụ: Caledar: 8h/ngày, efficiency percentage: 80%

ð Công suẩt tối đa để lập kế hoạch là 8*80%= 6.4h/ngày

Finite capacity

þ Giới hạn công suất (8h/ngày) theo lịch làm việc khi lập kế hoạch sx

Finite Property

þ Giới hạn chức năng Property

Bottleneck resource

þ chỉ định resource là Bottleneck (thắt cổ chai) ð khi lập kế hoạch sẽ theo công suất giới hạn

Capacity unit

Đơn vị tính công suất

Capacity

Công suất/giờ

Batch capacity

Công suất tối đa dùng để lên kế hoạch/ngày

image

Tab Operation

Fields

Diễn giải

Route Group

Chọn nguyên tắc tính toán và ghi nhận phản hồi thời gian, sản lượng cho resource

Scrap percentage

% hao hụt để tính toán vật tư tiêu hao theo từng công đoạn sx bởi nguồn lực này

Ví dụ:

Qui trình sx gồm 3 công đoạn: 10, 20, 30 với 10 % Scrap

Để sx ra 100 pcs

ð Tại đầu vào Operation 30: phải có 100/90% = 111 pcs (chuyển từ Operation 20 sang)

ð Tại đầu vào Operation 20: phải có 111/90% = 123 pcs (chuyển từ Operation 10 sang)

ð Tại đầu vào Operation 10: phải có 123/90% = 137 pcs

Setup categories

Runtime categories

Quantity categories

Chọn loại chi phí gán theo Resource

Nhóm Times

Khoản thời gian (giờ) dự trù cho từng công việc Resource thực hiện

Transfer batch

Số lượng được chuyển qua công đoạn sau – resource khác (theo 1 mẻ)

image

Tab Ledger

Fields

Diễn giải

VD Minh Họa

WIP issue

WIP account

Mặc định tài khoản chi phí theo resource treo tạm (cho WIP)

Debit 622*,627*

Credit 154*

Issue

Offset account

Mặc định tài khoản chi phí theo resource (Giá thành)

Debit 622*,627*

Credit 154*

image

Lưu y: Chọn Ledger trong trường hợp Production parameter được thiết kế là Item+Resource

image

Tab Financial Dimension

Tùy thiết lập công ty và mục đích báo cáo ð mặc định chiều phân tích tài chính cho các Resource

image

Tab Capabilty

Click Add để chỉ định những công việc mà Resource này có thể thực hiện

Fields

Diễn giải

Expiration

Khoản thời gian hiệu lực

Priority

Mức độ ưu tiên được chọn khi lên kế hoạch sản xuất, khi có nhiều khoản mục công việc có thể thực hiện bởi cùng resource này (số càng nhỏ ưu tiên càng cao)

Level

Cấp bậc tiêu chuẩn, trình độ chuyên được đo lường cho resource theo công việc này

Ví dụ: 1 công đoạn đòi hỏi Capability là Washing với Level 100

ð Chỉ những resource có gán Capability Washing và level >=100 mới được chọn

image

Tab Resources Group

Click Add chọn các resource group của resource này

Dùng expiration trong trường hợp có luân chuẩn sử dụng Resoure giữa các Resource group hoặc máy móc ngừng hoạt động

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

Master Planning – Lập kế hoạch tổng thể (Part 3)

2. Thiết lập Master Plan

Có thể thiết lập nhiều master plan khác nhau để hỗ trợ công việc lập kế hoạch hàng ngày và tùy theo nhu cầu chính sách công ty

Ví dụ:

ü Thiết lập master plan với mức tồn kho an toàn cao để đảm bảo không xảy ra trường hợp thiếu hàng

ü Thiết lập master plan với khoảng thời gian an toàn cao đối với các nhà cung cấp không tin tưởng về thời gian giao hàng đúng hẹn

ü Nên thiết lập 2 loại master plan: Static plan & Dynamics plan

Tạo mới Master Plan

Vào Master planning> Setup> Plans> Master plans> Click New (hoặc Ctrl+N)

image

Plan: nhập tên

Name: nhập diễn giải

image

2.1 Tại Tab General
2.1.1 General > Setup

image

§ Chọn Include on-hand inventory => hệ thống sẽ tính số lượng tồn kho đang có

§ Chọn Include inv. Transactions => hệ thống sẽ tính tất cả những giao dịch tồn kho đang phát sinh trên hệ thống (ví dụ: Purchase order chưa nhận hàng, Sales order chưa xuất hàng, hoặc Transfer order, Transfer journal chưa chuyển kho, lệnh sản xuất chưa cấp vật tư hoặc chưa nhập kho thành phẩm,..)

§ Chọn Include sales quotations => hệ thống sẽ tính luôn những nhu cầu tồn kho trên các báo giá đã gửi khách hàng

§ Probability %: chọn tỉ lệ % mà số lượng trên báo giá được tính (xác suất báo giá có thể thành công chuyển thành đơn hàng bán)

§ Chọn Include requests for quotations => hệ thống sẽ tính luôn những nhu cầu trên các yêu cầu báo giá gửi nhà cung cấp (giao dịch tồn kho sẽ ở trạng thái là Quotation Receipt)

§ Chọn Include requisitions => hệ thống sẽ tính luôn những nhu cầu trên các yêu cầu mua hàng đã được duyệt

§ Chon Consider shelf life => hệ thống sẽ tính đến hạn sử dụng của sản phẩm (trường hợp có quản lý hạn dùng)

2.1.2 General > Planned Production orders

image

§ Chọn Scheduling method: phương thức lập kế hoạch sản xuất

o Operations scheduling: kế hoạch thô, cho cái nhìn tổng quan công suất nhà máy, chưa xác định Resource (nguồn lực) cụ thể cho từng công đoạn sản xuất, cho thông tin ngày bắt đầu và ngày kế thúc

o Job scheduling: kế hoạch chi tiết, chỉ định Resource thực hiện sản xuất và cho thông tin thời gian bắt đầu, kết thúc theo ngày giờ

§ Finite property: kế hoạch xem xét những đặc tính sản xuất đã thiết lập sẵn (ví dụ công đoạn sơn => kế hoạch lên theo nhóm màu sơn => tránh thay đổi, setup máy hoặc lau dọn nhiều lần)

§ Backward capacity time fence: xác định khoản thời gian hệ thống dùng để kiểm tra công suất đáp ứng đơn hàng tính từ ngày có nhu cầu cần nhập kho – Requirement date tính lùi lại để cho ra ngày bắt đầu sản xuất (gọi là backward). Nếu không tìm được công suất trống đáp ứng, hệ thống sẽ chuyển sang lên kế hoạch bắt đầu sản xuất từ ngày yêu cầu để tính ra ngày hoàn thành sản xuất (gọi là forward)

§ Finite capacity: chọn để hệ thống xem xét tính toán các công suất đã được dành cho các đơn hàng khác

Chú ý: để xem xét công suất đã reserved phải chọn luôn Finite Capacity của Resource

§ Finite capacity time fence: chọn khoản thời gian (ngày), công suất sẽ được xem xét để tính kế hoạch trong khoản thời gian này. Setup này ảnh hưởng cùng với capacity time fence sẽ được thiết lập trong Tab Time fences hoặc Coverage Group.

Ví dụ:

Nếu chọn Finite capacity time fence là 15 và Capacity time fence là 100 thì hệ thống sẽ xem xét công suất theo finite capacity là 15 ngày và những ngày còn lại là infinite

Nếu chọn Finite capacity time fence là 25 và Capacity time fence là 10 thì hệ thống sẽ xem xét công suất theo finite capacity là 10 ngày

§ Bottleneck scheduling: hệ thống sẽ xem xét công suất theo Finite capacity cho các resource (nguồn lực) là thắt nút cổ chai Bottleneck. Với những resource được xem là bottleneck thì nên thiết lập capacity time fence dài hơn

§ Bottleneck capacity time fence: tương tự chọn khoản thời gian để tính toán công suất theo infinite cho các resource là bottleneck

2.1.3 General > Forecast

image

§ Inventory forecast model: chọn mô hình dự báo nếu muốn hệ thống sẽ tính toán luôn nhu cầu dự báo khi chạy master plan

§ Include supply forecast: Dự báo bán hàng được tính toán luôn trong kế hoạch

§ Include demand forecast: Dự báo mua hàng được tính toán luôn trong kế hoạch

§ Reduction principle: xác định nguyên tắc giảm trừ số lượng của nhu cầu dự báo đưa vào tính toán lên kế hoạch theo thực tế phát sinh

o None: không giảm

o Percent – reduction key: số lượng nhu cầu dự báo được đưa vào lên kế hoạch sẽ giảm số lượng theo % được thiết lập theo từng kì (tháng)

o Transactions – reduction key: số lượng nhu cầu dự báo được đưa vào lên kế hoạch sẽ giảm theo thực tế phát sinh so với số lượng đã thiết lập theo từng kì

o Transactions – dynamic period: số lượng nhu cầu dự báo được đưa vào lên kế hoạch sẽ giảm theo thực tế phát sinh so với số lượng đã thiết lập trong giai đoạn dự báo (từ ngày bắt đầu Forecast này đến này bắt đầu của Forecast tiếp theo)

Khi dự báo đã giảm trừ hoàn toàn thì nhu cầu dự báo hiện tại là 0

Nếu số lượng phát sinh thực tế lớn hơn dự báo thì số lượng thừa sẽ không chuyển qua tính toán cho kì dự báo kế tiếp.

2.1.4 General > Number sequence

image

Mỗi master plan có 2 số tự động cần thiết lập

§ Planned order number sequence: gán số mỗi lần có 1 planned order được tạo

§ Session number sequence: gán số tự động mỗi lần kế hoạch được chạy ra kết quả

2.2 Tại Tab Time fence

Xác định chu kì (khoản thời gian) để tính toán khi chạy master plan

Lưu ý: Time fence được mặc định theo từng master plan tại đây hoặc có thể thiết lập theo từng Items dựa trên Coverage group cho nhóm items hoặc cụ thể từng item riêng biệt

image

Nếu check box tại mỗi setup này được chọn thì thiết lập trên bảng này sẽ dùng thay thế sử dụng cho thiết lập đã setup trên từng Item (hoặc coverage group) khi chạy master plan

Việc chọn Time fence cho phép giới hạn, giảm việc tính toán công suất, nhu cầu khi lên kế hoạch (ví dụ trong 3 tháng tới trong tương lai)

2.2.1 Coverage

Master plan sẽ tính toán tất cả nhu cầu trong khoản thời gian này (số ngày) để lên kế hoạch đáp ứng,

Tính từ ngày hiện tại trên system và những nhu cầu trước đó luôn luôn được xem xét.

2.2.2 Freeze

Trong khoản thời gian này, những đơn hàng đã được xem xét và planned trước đó sẽ không thay đổi và không có kế hoạch nào được tạo trong chu khoản thời gian này

Ví dụ Set time fence là 10 ngày

Có 1 sales order giao trong 7 ngày và không có sẵn tồn kho

ð Master Plan sẽ lên kế hoạch mua hàng nhập kho vào ngày thứ 10

2.2.3 Firming

Trong khoản thời gian này, khi có 1 kế hoạch được tạo Planned order, hệ thống được phép tự động chuyển những Planned order này thành đơn hàng thực tế (Purchase order hoặc Production order) mà không cần người dùng xác nhận (firm)

Lưu ý: nếu item không gán Vendor mặc định thì hệ thống sẽ không tự động chuyển từ Planned Purchase order sang Purchase order do không có nhà cung cấp

2.2.4 Explosion

Chỉ định khoản thời gian theo ngày, đối với các các thành phẩm được kế hoạch sản xuất đáp ứng các nhu cầu xuất hàng trong khoản thời gian này thì hệ thống sẽ tính toán luôn các nhu cầu sử dụng của các components, Item (vật tư, bán thành phẩm) được phân rã từ công thức định mức vât tư BOM active của thành phẩm.

2.2.5 Forecast plan

Chỉ định khoản thời gian mà nhu cầu dự báo trong giai đoạn này được tính khi chạy master plan (ví dụ dự báo cho 3 tháng tiếp theo)

2.2.6 Capacity

Khoản thời gian master plan tính toán công suất để lên kế hoạch sản xuất hay nói cách khác là khoản thời gian trong tương lai tính từ ngày hiện tại cho phép kiểm tra công suất sản xuất trống.

Hệ thống sẽ sử dụng qui trình sản xuất được active, dựa trên ngày yêu cầu hoàn thành nhập kho tính ngược lại cho ra ngày cần bắt đầu sản xuất theo công suất nhà máy đang trống.

Nếu ngày cần – requirement date rơi ngoài khoản thời gian này, leadtime sẽ được xác định dựa trên Item’s leadtime đã thiết lập.

2.2.7 Action message

Khoản thời gian tính từ ngày hiện tại cho phép hệ thống tự động tạo các đề xuất hướng xử lí cho các đơn hàng hiện hữu (như hoãn hoặc đẩy lên sớm,..)

Minh họa

image

2.2.8 Futures message

Khoản thời gian tính từ ngày hiện tại cho phép hệ thống tính toán và tự động tạo các cảnh báo người dùng khi có Sale order hoặc lệnh sản xuất chưa sẵn sàng hoặc trễ so với tiên độ giao hàng

Minh họa

image

2.2.9 Approved requisitions

Số ngày tính lùi từ hiện tại cho phép sử dụng các yêu cầu mua hàng với mục đích cấp thêm trong khoản thời gian này sẽ được tính toán khi chạy master plan.

2.3 Tại Tab Futures message

Sử dụng Future date cập nhật thay thế cho ngày requirement date cho các trường hợp

image

2.4 Tại Tab Time Action message

Sử dụng ngày đề nghị hoãn Postponed Actine date cập nhật thay thế cho ngày requirement date cho các kế hoạch mua hàng

image

2.5 Tại Tab Safety margin

image

image

Receipt Margin: số ngày cộng thêm vào (an toàn) cho yêu cầu nhận hàng.

Issue Margin: số ngày cộng thêm vào (an toàn) cho yêu cầu xuất hàng.

Reorder Margin: số ngày cộng thêm vào (an toàn) cho Item’s leadtime

Minh họa:

image

Lưu ý: Thiết lập Forecast Plan tương tự như thiết lập Master Plan