Tạo Nguồn lực sản xuất – Resource
1. Tạo Resrouce
– Resources được xem xét như các nguồn lực tham gia thực hiện các công đoạn trong qui trình sản xuất – resource.
– Resource được phân thành 5 loại:
§ Vendor: Nhà thầu phụ
§ Human resources: Nhân công
§ Machine: Máy móc
§ Tool: Công cụ
§ Location: vị trí, sân bãi
Đường dẫn: Vào Organization Administration > Common >
Chọn Resources > Resources
Click New Resource (hoặc Ctrl+N) để tạo mới
Fields |
Diễn giải |
Ví dụ Minh Họa |
Resource |
Nhập tên |
PL101 |
Description |
Diễn giải |
Washing |
Type |
Loại Resource |
Human resources |
Tab General
Fields |
Diễn giải |
Vendor |
Chọn nhà cung cấp/thầu phụ nếu Resource type là Vendor |
Worker |
Chọn mã nhân viên nếu Resource type là Human resources (1 người) |
Efficiency percentage |
Hiệu suất sử dụng |
Operation scheduling percentage |
Công suất tối đa/ngày sử dụng để lên kế hoạch. Scheduling time = time×100/efficiency percentage Ví dụ: Caledar: 8h/ngày, efficiency percentage: 80% ð Công suẩt tối đa để lập kế hoạch là 8*80%= 6.4h/ngày |
Finite capacity |
þ Giới hạn công suất (8h/ngày) theo lịch làm việc khi lập kế hoạch sx |
Finite Property |
þ Giới hạn chức năng Property |
Bottleneck resource |
þ chỉ định resource là Bottleneck (thắt cổ chai) ð khi lập kế hoạch sẽ theo công suất giới hạn |
Capacity unit |
Đơn vị tính công suất |
Capacity |
Công suất/giờ |
Batch capacity |
Công suất tối đa dùng để lên kế hoạch/ngày |
Tab Operation
Fields |
Diễn giải |
Route Group |
Chọn nguyên tắc tính toán và ghi nhận phản hồi thời gian, sản lượng cho resource |
Scrap percentage |
% hao hụt để tính toán vật tư tiêu hao theo từng công đoạn sx bởi nguồn lực này Ví dụ: Qui trình sx gồm 3 công đoạn: 10, 20, 30 với 10 % Scrap Để sx ra 100 pcs ð Tại đầu vào Operation 30: phải có 100/90% = 111 pcs (chuyển từ Operation 20 sang) ð Tại đầu vào Operation 20: phải có 111/90% = 123 pcs (chuyển từ Operation 10 sang) ð Tại đầu vào Operation 10: phải có 123/90% = 137 pcs |
Setup categories Runtime categories Quantity categories |
Chọn loại chi phí gán theo Resource |
Nhóm Times |
Khoản thời gian (giờ) dự trù cho từng công việc Resource thực hiện |
Transfer batch |
Số lượng được chuyển qua công đoạn sau – resource khác (theo 1 mẻ) |
Tab Ledger
Fields |
Diễn giải |
VD Minh Họa |
WIP issue WIP account |
Mặc định tài khoản chi phí theo resource treo tạm (cho WIP) |
Debit 622*,627* Credit 154* |
Issue Offset account |
Mặc định tài khoản chi phí theo resource (Giá thành) |
Debit 622*,627* Credit 154* |
Lưu y: Chọn Ledger trong trường hợp Production parameter được thiết kế là Item+Resource
Tab Financial Dimension
Tùy thiết lập công ty và mục đích báo cáo ð mặc định chiều phân tích tài chính cho các Resource
Tab Capabilty
Click Add để chỉ định những công việc mà Resource này có thể thực hiện
Fields |
Diễn giải |
Expiration |
Khoản thời gian hiệu lực |
Priority |
Mức độ ưu tiên được chọn khi lên kế hoạch sản xuất, khi có nhiều khoản mục công việc có thể thực hiện bởi cùng resource này (số càng nhỏ ưu tiên càng cao) |
Level |
Cấp bậc tiêu chuẩn, trình độ chuyên được đo lường cho resource theo công việc này Ví dụ: 1 công đoạn đòi hỏi Capability là Washing với Level 100 ð Chỉ những resource có gán Capability Washing và level >=100 mới được chọn |
Tab Resources Group
Click Add chọn các resource group của resource này
Dùng expiration trong trường hợp có luân chuẩn sử dụng Resoure giữa các Resource group hoặc máy móc ngừng hoạt động
– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.