INSTALLING AND CONFIGURING WINDOWS SERVER 2016 (Part 04)

IV. NTFS

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

1. Phân quyền thư mục bằng Standard Permission

2. Phân quyền thư mục bằng Special Permission

3. Take OwnerShip

4. Xét quyền khi di chuyển dữ liệu

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 1 máy sử dụng bản ghost Windows Server 2016

– Tạo cây thư mục như trong hình:

clip_image001

– Tạo 2 group: KeToan, NhanSu

– Tạo 2 user: KT1, KT2. Add 2 user này vào Group KeToan

– Tạo 2 user: NS1, NS2. Add 2 user này vào Group NhanSu


B- THỰC HIỆN

1. Phân quyền thư mục bằng Standard Permission

Phân quyền cho các group như sau:

– Trên thư mục Data: Group Ketoan và Nhansu có quyền Read

– Trên thư mục Chung: Group Ketoan và Nhansu có quyền Full

– Trên thư mục Ketoan:

+ Group Ketoan có quyền Full

+ Group Nhansu không có quyền

– Trên thư mục Nhansu:

+ Group Nhansu có quyền Full

+ Group Ketoan không có quyền

a. Phân quyền trên thư mục DATA

– Chuột phải lên thư mục DATA -> Chọn Properties -> Qua tab Security -> Nhấn nút Advanced

clip_image002

– Trong tab Permissions -> Chọn Disable Inheritance

clip_image004

– Trong cửa sổ Block Inheritance, chọn Convert inherited permissions into explicit permissions on this object -> OK

clip_image005

– Quay lại cửa sổ DATA Properties -> nhấn nút Edit.

clip_image006

– Cửa sổ Permissions for DATA -> nhấn nút Add

clip_image007

– Trong khung Enter the object names to select -> Gõ ketoan;nhansu -> Chọn Check Names

– Quan sát thấy KETOAN và NHANSU đã được gạch chân -> xác định group KETOAN và NHANSU có tồn tại -> OK

clip_image009

– Quan sát 2 group KETOAN và NHANSU -> có 3 quyền Allow: Read & excute, List folder contents, Read.

clip_image011 clip_image013

clip_image014– Chọn Group Users -> Remove -> OK -> OK

– Kiểm tra :

+ Lần lượt log on vào máy bằng quyền KT1, NS1 -> Mở thư mục C:\DATA -> truy cập thành công

+ Tạo Folder bất kì -> xuất hiện báo lỗi không có quyền.


b. Phân quyền cho thư mục Chung

– Log on Administrator -> Chuột phải lên thư mục Chung, chọn Properties -> Tab Security -> Chọn Edit -> Lần lượt chọn từng group KeToan và NhanSu -> Cho quyền Allow Full Control -> OK -> OK.

clip_image016 clip_image018

– Kiểm tra:

+ Lần lượt log on vào bằng KT1 , NS1 -> truy cập vào thư mục Chung -> truy cập thành công

+ Tạo, xóa folder bất kì trong thư mục Chung -> thành công


c. Phân quyền cho thư mục KETOAN

– Chuột phải lên thư mục KETOAN -> Chọn Properties -> Qua tab Security -> Chọn Advanced

clip_image019

– Trong tab Permissions -> Chọn Disable Inheritance

clip_image021

– Trong cửa sổ Block Inheritance, chọn Convert inherited permissions into explicit permissions on this object -> OK

clip_image023

– Cửa sổ KETOAN Properties -> Chọn Edit

clip_image024

– Chọn group NHANSU -> Remove

clip_image025

– Chọn Group KETOAN -> Chọn Allow Full Control -> OK -> OK

clip_image026

Kiểm tra:

– Lần lượt log on vào bằng KT1 , NS1 -> truy cập vào thư mục KETOAN -> chỉ có KT1 truy cập thành công, còn NS1 không truy cập được.

– User KT1 tạo , xóa file, folder bất kì trong thư mục KETOAN -> thành công

d. Phân quyền cho thư mục NHANSU

– Chuột phải lên thư mục NHANSU -> Chọn Properties -> Qua tab Security -> Chọn Advanced

clip_image027

– Trong tab Permissions -> Chọn Disable Inheritance

clip_image029

– Trong cửa sổ Block Inheritance, chọn Convert inherited permissions into explicit permissions on this object -> OK

clip_image022

– Cửa sổ NHANSU Properties -> Chọn Edit

clip_image030

– Chọn group KETOAN -> Remove

clip_image031

– Chọn Group NHANSU -> Chọn Allow Full Control -> OK -> OK

clip_image032

– Kiểm tra:

+ Lần lượt log on vào bằng KT1, NS1 -> truy cập vào thư mục NHANSU -> chỉ có NS1 truy cập thành công, còn KT1 không truy cập được

+ User NS1 tạo , xóa file, folder bất kì trong thư mục NHANSU -> thành công

2. Phân quyền thư mục bằng Special Permission

Phân quyền theo yêu cầu: File do User nào tạo ra User đó mới xóa được

– Chuột phải lên thư mục KETOAN -> Chọn Properties -> Qua tab Security -> nhấn vào nút Advanced

clip_image033

– Trong tab Permissions -> chọn Group KETOAN -> chọn Edit

clip_image035

– Trong cửa sổ Permission Entry for KETOAN, nhấn vào liên kết Show advanced permissions.

clip_image037

– Ở mục Allow, tắt dấu chọn ở ô Delete subfolders and files và Delete -> Chọn OK 4 lần

clip_image039

– Kiểm tra :

+ Lần lượt log on bằng KT1 và KT2 -> truy cập vào thư mục KeToan

+ KT1 tạo file KT1.txt , KT2 tạo file KT2.txt

– Log on bằng KT1 -> xóa file KT2.txt -> báo lỗi không có quyền xóa . Xóa file KT1.txt -> thành công

– Log on bằng KT2 -> xóa file KT1.txt -> báo lỗi không có quyền xóa . Xóa file KT2.txt -> thành công


3. Take Owner Ship

– Log on KT1, truy cập vào folder KETOAN -> tạo folder KT1file

– Phân quyền NTFS trên thư mục KT1file. Chuột phải thư mục KT1File -> Chọn Properties -> Qua tab security -> Chọn Advanced -> Disable Inheritance

– Tab Security -> chọn Edit -> Remove tất cả các object, ngoại trừ KT1 (Full Control) -> nhấn OK 2 lần.

clip_image040

– Log on Administrator, truy cập vào folder KETOAN. Truy cập vào folder KT1file bị báo lỗi không thể truy cập -> Chuột phải lên folder KT1file, chọn Properties -> Qua tab Security, chọn Advanced

clip_image041

– Ở mục Owner, chọn Change.

clip_image043

– Nhập vào Administrator -> Check Names -> OK

clip_image045

– Đánh dấu chọn vào ô Replace owner on subcontainers and object -> Yes-> OK -> OK đóng các cửa sổ.

clip_image047

– Kiểm tra: Chuột phải vào folder KT1file, quan sát thấy Administrator đã có quyền Full Control

clip_image049

4. Xét quyền khi di chuyển data trên cùng Partition

a. Copy

– Trong ổ C tạo 1 folder tên là A

– Chuột phải lên C:\DATA chọn Copy -> Mở thư mục A -> chuột phải chọn Paste

– Kiểm tra quyền của thư mục C:\A\DATA -> các quyền NTFS bị thay đổi

b. Move

– Trong ổ C tạo 1 folder tên là B

– Chuột phải lên C:\DATA chọn Cut -> Mở thư mục B -> chuột phải chọn Paste

– Kiểm tra quyền của thư mục C:\A\DATA -> các quyền NTFS không bị thay đổi

* Nhận Xét :

– Khi di chuyển dữ liệu trong cùng partition -> quyền của data không bị thay đổi.

– Khi copy dữ liệu vào nơi khác cùng partition thì quyền của data vừa copy bị thay đổi phụ thuộc vào nơi đến.

INSTALLING AND CONFIGURING WINDOWS SERVER 2016 (Part 03)

III. LOCAL SECURITY POLICY

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Password Policy

2. Account Lockout Policy

3. User Rights Assignment

4. Network Access

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 2 máy

* PC01: Windows Server 2016

* PC02: Windows Server 2016

– 2 máy tắt Firewall -> Kiểm tra đường truyền bằng lệnh PING


B- THỰC HIỆN

1. Password Policy (Thực hiện trên PC01)

– Log on Administrator -> Tạo user bằng password : 123 -> báo lỗi không thể tạo được do không thỏa yêu cầu về độ phức tạp của password

– Mở Server Manager, vào menu Tools -> Local Security Policy

clip_image001

– Mở Account Polices -> Password Policy. Quan sát cột bên phải

clip_image003

+ Enforce password history : Số password hệ thống lưu trữ (khuyên dùng: 24 )

+ Maximum password age : Thời gian sử dụng tối đa của 1 password (khuyên dùng: 42 )

+ Minimum password age : Thời gian sử dụng tối thiểu của 1 password (khuyên dùng: 1 )

+ Minimum password length : Độ dài tối thiểu của 1 password (khuyên dùng: 7 )

+ Password must meet complexity requirements: Yêu cầu password phức tạp (khuyên dùng: Enabled)

-> Chỉnh password policy :

– Password must meet complexity requirements -> Chọn Disabled

– Các password policy còn lại chỉnh giá trị về 0 -> OK

– Mở CMD -> gõ lệnh Gpupdate /Force

Kiểm tra :

– Tạo account U1 với password : 123 -> Tạo thành công


2. Account Lockout Policy

– Mở Local Security Policy. Truy cập theo đường dẫn Account Policies -> Account Lockout Policy

– Quan sát các policy bên phải

+ Account lockout duration: Thời gian account bị khóa

+ Account lockout threshold : Số lần nhập sai password trước khi account bị khóa

+ Reset account lockout counter after : thời gian chuyển bộ đếm về giá trị 0

clip_image005

– Điều chỉnh thông số các policy :

+ Account lokout threshold : 3

+ Account lockout duration : 30

+ Reset account lockout counter after : 30

clip_image007

– Kiểm tra: Đăng nhập sai password 3 lần -> không thể đăng nhập tiếp. Chờ sau 30 phút -> có thể đăng nhập lại.


3. User Rights Assignment

Yêu cầu:

+ Log on bằng quyền U1 -> shut down máy tính -> không được

+ Thay đổi ngày giờ hệ thống -> không được

– Log on Administrator -> Mở local security policy -> Local Policies -> User Rights Assignment -> cột bên phải : Quan sát 2 policy

– Change the system time : Cho phép user/group có quyền thay đổi ngày giờ hệ thống

– Shutdown the system : Cho phép user/group có quyền tắt máy

clip_image009\

– Điều chỉnh thông số policy

+ Change the system time: Đưa group Users vào

+ Shutdown the system: Đưa group Users vào

– Kiểm tra : Log on U1 -> Shut down thử -> thành công. Thay đổi ngày giờ hệ thống -> thành công


4. Network Access

* Trường hợp 1: Classic

– Mở Local Security Policy -> Local Policy -> Security Options -> Double click Network access : Sharing and security model for local account. (Mặc định Windows Server chạy Classic).

clip_image011

a. Classic: 2 máy cùng password (Thực hiện trên cả 2 máy)

– Đổi password administrator là 123

– Thực hiện truy cập bằng URL từ Máy PC01 qua Máy PC02 và ngược lại

– Tại PC02 : Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ \\PC01 -> truy cập thành công mà không hỏi username và password

– Nhận xét : Khi truy cập vào PC02 nếu account dùng để log on trên Máy PC01 trùng user name và password với 1 account trên máy PC 02 , thì khi network access sẽ không bị hỏi username và password


b. Classic: 2 máy khác password (Thực hiện trên cả 2 máy)

– Đổi password administrator Máy PC01 thành 123 , password administrator Máy PC02 thành 456 -> Log on vào PC01 bằng account administrator

– Thực hiện truy cập bằng URL từ Máy PC01 qua Máy PC02 và ngược lại

– Tại PC01 : Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ \\PC02 -> Hiện thông báo đòi User name and password -> Khai báo username và password Máy PC02 -> OK -> Truy cập thành công qua PC02

clip_image013


* Trường hợp 2: Guest only (Thực hiện trên cả 2 máy)

– Máy PC02: Enabled user Guest.

– Mở Local Security Policy -> Local Policy -> Security Options -> Double click Network access: Sharing and security model for local account -> Guest only – local users authenticate as Guest.

clip_image014

– PC01 truy cập vào PC02: Không hỏi username, password. Mặc định chứng thực bằng account Guest.

– PC02 Disable account Guest. PC01 truy cập vào PC02 sẽ bị hỏi User name và password , tuy nhiên dù nhập account Administrator cũng không thể truy cập được vì chỉ có thể truy cập bằng bằng account Guest (Đã bị disable).

clip_image016

INSTALLING AND CONFIGURING WINDOWS SERVER 2016 (Part 02)

II. LOCAL POLICY

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Cấu hình Local Policy

a. Điều chỉnh policy Computer Configuration

b. Điều chỉnh policy User Configuration

2. Cấu hình Local User Policy

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 1 máy Windows Server 2016

– Tạo user Teo, Password: P@s

B- THỰC HIỆN

1. Cấu hình Local Policy

a. Điều chỉnh policy Computer Configuration

– Log on vào máy bằng account Administrator. Nhấn phím ÿ, chọn biểu tượng Turn Off -> Shut down. Xuất hiện bảng Shutdown Event Tracker. Nhấn phím ÿ để quay lại màn hình Desktop

clip_image002

– Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ lệnh Gpedit.msc

– Lần lượt mở theo đường dẫn: Local Computer Policy -> Computer Configuration -> Administrative Templates -> System. Ở khung bên phải nhấn double click vào Display Shutdown Event Tracker.

– Chọn Disabled -> OK

clip_image004

– Thử kiểm tra nhấn phím ÿ, chọn biểu tượng Turn Off -> Shut down -> Không thấy xuất hiện bảng Shutdown Event Tracker nữa.

b. Điều chỉnh policy User Configuration

– Mở Control Panel -> Truy cập thành công.

– Lần lượt mở theo đường dẫn: Local Computer Policy -> User Configuration -> Administrative Templates -> Control Panel. Ở khung bên phải, nhấn double click vào Prohibit access to Control Panel and PC Settings.

– Chọn Enabled -> OK

clip_image006

– Kiểm tra: Truy cập vào Control Panel, xuất hiện thông báo lỗi chặn truy cập.

clip_image008

– Quay lại cửa sổ Local Group Policy Editor. Mở theo đường dẫn Local Computer Policy -> User Configuration -> Administrative Templates -> Desktop. Ở khung bên phải, nhấn double click Remove Recycle Bin icon from Desktop -> Enabled.

clip_image010

– Mở CMD, gõ lệnh Gpupdate /Force

clip_image012

– Kiểm tra: Log off và log on lại máy sẽ thấy mất biểu tượng Recycle Bin trên desktop.

– Quay lại cửa sổ Local Group Policy Editor. Mở theo đường dẫn Local Computer Policy -> User Configuration -> Administrative Templates -> System. Ở khung bên phải, nhấn double click vào Prevent access to the command prompt -> Enabled

clip_image014

– Truy cập thử vào CMD sẽ thấy bị báo lỗi.

clip_image016

– Sau khi thực hiện xong, trả các policy vừa thiết lập về mặc định như lúc đầu.

2. Cấu hình Local User Policy

– Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ lệnh MMC

– Cửa sổ Console 1, vào menu File -> Add/Remove Snap-in… hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + M

clip_image018

– Ở khung Available snap-ins bên trái, chọn Group Policy Object Editor -> Add

clip_image020

– Nhấn Finish

– Tiếp tục vào menu File, chọn Add/Remove Snap-in… -> Group Policy Object Editor -> Add

– Nhấn nút Browse

– Qua tab Users -> chọn Non-Administrators -> OK

clip_image022

– Tương tự, vào menu File, chọn Add/Remove Snap-in… -> Group Policy Object Editor -> Add -> Browse -> Qua tab Users, chọn User Teo. Quan sát thấy có 3 policy vừa add ứng với từng đối tượng: Computer Policy, Non-Administrators Policy và Teo Policy

clip_image024


* TH1: Chỉnh Local Computer Policy xóa Recycle Bin trên Desktop

– Mở theo đường dẫn: Local Computer Policy -> User Configuration -> Administrative Templates -> Desktop. Ở khung bên phải, nhấn double click Remove Recycle Bin icon from Desktop -> Enabled.

clip_image026

– Kiểm tra: Log on User Teo, kiểm tra thấy biểu tượng Recycle Bin bị mất trên Desktop

* TH2: Chỉnh Non-Administrators Policy không xóa Recycle Bin trên Desktop

– Log on Administrator. Mở theo đường dẫn: Local Computer\Non-Administrators Policy -> User Configuration -> Administrative Templates -> Desktop. Ở khung bên phải, nhấn double click Remove Recycle Bin icon from Desktop -> Disabled.

– Kiểm tra: Log on User Teo, kiểm tra thấy biểu tượng Recycle Bin KHÔNG bị mất trên Desktop

* TH3: Chỉnh Teo Policy xóa Recycle Bin trên Desktop

– Log on Administrator. Mở theo đường dẫn: Local Computer\teo Policy -> User Configuration -> Administrative Templates -> Desktop. Ở khung bên phải, nhấn double click Remove Recycle Bin icon from Desktop -> Disabled

– Kiểm tra: Log on User Teo, kiểm tra thấy biểu tượng Recycle Bin bị mất trên Desktop

INSTALLING AND CONFIGURING WINDOWS SERVER 2016 (Part 01)

I. LOCAL USERS – LOCAL GROUPS

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

* Phần 1: Thực hiện trên Windows Server 2016

1. Tắt User Account Control (UAC)

2. Tạo Local User Account

3. Cấu hình Log on tự động bằng account định sẵn

4. Tạo local group account

5. Network access

* Phần 2: Thực hiện trên Windows 8

1. Tạo Local User và Group

2. Tham khảo các Option khi nhấn Ctrl + Alt + Del

3. Enabled Account Administrator

4. Tham khảo các Option của User Account

5. Cho máy tính tự động log on với account định sẵn

A- CHUẨN BỊ

Mô hình bài lab bao gồm 2 máy

– PC01: Windows Server 2016

– PC02: Windows Server 2016

– 2 máy tắt firewall. Kiểm tra bằng lệnh Ping giữa 2 máy


B- THỰC HIỆN

* Phần 1: Thực hiện trên Windows Server 2016

1. Tắt User Account Control (UAC)

– Nhấn tổ hợp phím ÿ + X -> chọn Control Panel hoặc nhấn phím P

– Ở mục View By -> chọn Small icons -> chọn User Accounts

clip_image002

– Nhấn vào mục Change User Account Control settings

clip_image004

– Cuộn thanh cuộn xuống cuối cùng Never Notify và nhấn OK. Sau đó khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực.

clip_image006


2. Tạo Local User Account

– Mở chương trình Local Users and Groups bằng cách nhấn tổ hợp phím ÿ + R -> gõ lệnh lusrmgr.msc

– Chuột phải vào mục Users -> chọn New User.

clip_image008

– Điền vào các thông tin sau:

+ Username : U1

+ Password và Confirm password : P@ssword

+ Bỏ check User must change password at next logon

Sau đó nhấn vào nút Create

clip_image010

– Tương tự tạo thêm user U2 với các thông số sau

+ Username : U2

+ Password/Confirm password : P@ssword

+ Bỏ check User must change password at next logon

clip_image012

– Log on user U1. Truy cập vào thư mục C:\Users\U1, quan sát thấy profile của U1.

clip_image014

– Tiếp theo thử truy cập thư mục C:\Users\Administrator, sẽ thấy báo lỗi không có quyền truy cập vào profile của user khác -> Cancel.

clip_image015

3. Cấu hình Log on tự động bằng account định sẵn

– Log on bằng account Administrator, nhấn Ctrl + Alt + Del ->chọn Change Password. Đổi mật khẩu thành P@ssword456

– Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ lệnh Control UserPasswords2

clip_image017

– Ở mục Users for this computer -> chọn Administrator. Sau đó bỏ check ở ô Users must enter a user name and password to use this computer -> OK.

clip_image019

– Nhập vào mật khẩu của account Administrator: P@ssword456 -> OK.

clip_image021

Kiểm tra : Khởi động lại máy. Máy tính tự động đăng nhập bằng account Administrator, không hỏi password

4. Tạo local group account

– Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ lệnh lusrmgr.msc

– Chuột phải vào Groups, chọn New Group

clip_image023

– Ở mục Group Name -> KETOAN -> Add

clip_image025

– Nhập vào u1 -> Check Names -> OK

clip_image027

– Quan sát thấy user u1 đã được thêm vào group KETOAN.

clip_image029

– Tương tự, tạo thêm Group NHANSU và thêm user u2 vào group này.

clip_image031


5. Network access

– Chuẩn bị :

+ Trên PC01 đổi password Administrator thành P@ssword123

+ Trên PC02 đổi password Administrator thành P@ssword456

+ PC01 log on bằng account Administrator

– Trên máy PC01, nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ \\PC02

– Hộp thoại Windows Security, yêu cầu nhập username và password -> Khai báo account : Administrator /Password : P@ssword456. Sau đó nhấn OK.

clip_image033

– Kiểm tra truy cập thành công qua máy PC02.

– Tiếp theo tại máy PC01 và máy PC02, bạn tạo account U3 với password là P@ssword.

– PC01 log on bằng account U1. Sau đó bạn nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ \\PC02. Truy cập vào PC02 thành công (không hiện bảng đòi username và password)

* Nhận xét:

– Khi PC01 truy cập vào PC02: nếu trên máy PC02 có user trùng username và password với user đang log on ở PC01 thì sẽ không bị hỏi username và password.

* Phần 2: Thực hiện trên Windows 8.1

Chuẩn bị: Ghost máy PC01 bản Windows 8.1

1. Tạo Local User và Group

– Mở File Explorer, chuột phải vào This PC -> chọn Manage

– Ở khung bên trái, bung mục Local Users and Groups -> chọn Users.

clip_image035

– Chuột phải vào Users -> New User

clip_image037

– Trong cửa sổ New User, khai báo các thông tin :

+ User name: u1

+ Password: 123

+ Confirm Password: 123

+ Bỏ dấu check trước dòng “User must Change password at next logon”. chọn Create

clip_image039

– Log Off. Quan sát thấy đã có thêm user account mới trong phần log on.

– Tiếp theo chuột phải lên mục Groups -> chọn New Group

clip_image041

– Trong cửa sổ New Group, ở mục Group Name, bạn đặt tên group là: Boss -> Add

– Nhập vào u1 -> Checks Name -> OK

– Quan sát thấy user u1 đã được thêm vào group Boss -> Create.

clip_image043

2. Tham khảo các Option khi nhấn Ctrl + Alt + Del

– Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete.

clip_image044

– Quan sát thấy các tùy chọn:

+ Lock: Khóa máy tính

+ Switch User: Chuyển qua môi trường làm việc của user khác mà không tắt session hiện tại

+ Sign out: Chuyển qua môi trường làm việc của user khác và tắt session hiện tại

+ Task Manager: Dùng để xem các thông số performance của máy tính

3. Enabled Account Administrator

– Mở File Explorer, chuột phải vào This PC -> chọn Manage

– Ở khung bên trái, bung mục Local Users and Groups -> chọn Users.

– Chuột phải lên account “Administrator”-> chọn Properties.

clip_image046

– Bỏ check “Account is disabled” -> OK.

clip_image048

– Log off và quan sát account Administrator đã xuất hiện trong phần log on.

clip_image050

4. Tham khảo các Option của User Account

clip_image051

+ User must change password at next logon : User phải đổi password trong lần log on đầu tiên

+ User cannot change password: User không có quyền đổi password

+ Password nerver expires: Password của user không bao giờ bị hết hạn

+ Account is disabled: Vô hiệu hóa Account

+ Account is locked out: Account tạm thời bị khóa

5. Cho máy tính tự động log on với account định sẵn

– Gõ tổ hợp phím: ÿ + R, nhập lệnh control userpasswords2

clip_image053

– Bỏ check “ Users must enter a username and paswword to use this computer”

– Ở mục “Users for this computer”-> chọn Administrator

clip_image055

– Kiểm tra : Khởi động lại máy. Máy tính tự động đăng nhập bằng account Administrator, không hỏi password.

Share Personalize

Share configuration giao diện form (layout) đã được điều chỉnh (Personalization) cho user khác sử dụng

Tình huống: User muốn điều chỉnh thay đổi lại cách bố trí của 1 form nào đó nhằm mục đích thể hiện đầy đủ thông tin cần thiết theo chức năng của họ (thể hiện thêm một số cột cần dùng, bỏ đi những cột không sử dụng) bằng chức năng Personalize và share giao diện này cho user khác sử dụng (thay vì phải thiết lập lại giao diện trên từng user) mà không ảnh hưởng đến form hệ thống (giao diện user khác)

1. Thực hiện thay đổi cách bố trí giao diện trên Form

1.1 Trên Form cần thay đổi > Click chuột phải chọn Personalize

1.2 Thực hiện thêm, bớt, chuyển vị trí (add fields, remove, up/down/left/right)

1.3 Sau đó chọn Save > Nhập tên Form để lưu lại > Click OK

Ví dụ Form: Inventory management > Inquiry > Transaction

Log in by user admin

clip_image002

clip_image004

clip_image006

2. Share cách thiết lập giao diện cho user khác

2.1 Trên user khác > mở Form tương tự > Click chuột phải chọn Personalize

2.2 Chọn Retrieve from user

2.3 Hệ thống hiển thị danh sách user đã bố trí lại

2.4 Chọn user và configuration muốn sao chép sử dụng

2.5 Đóng và mở lại Form, giao diện sẽ được config giống layout đã copy

clip_image008

clip_image010

clip_image012

clip_image014

clip_image016

clip_image018

clip_image020

Production Calendar

Tạo Lịch làm việc cho nhà máy – Production Calendar

1. Tạo Working time template

Trước khi tạo Calendar cần tạo trước working time template

Vào Organization Administration > Common >

Chọn Calendars > Working time templates

image

Click New image (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải Ví dụ Minh Họa
Working time template Nhập tên 8Hr
Name Diễn giải 8 hours, 5 Days

image

Vào Tab Monday -> Sunday để nhập thông tin chi tiết thời gian làm việc từng ngày

Fields Diễn giải Ví dụ Minh Họa
Monday – Sunday Thứ tự ngày trong tuần  
Add Chọn để tạo theo nhiều ca làm việc 2 ca
From Thời gian bắt đầu ca Ca sáng: 7:30 am

Ca chiều: 12:30 pm

To Thời gian kết thúc ca Ca sáng: 12:30 pm

Ca chiều: 4:00 pm

Efficiency % hiệu suất làm việc (dùng để tính thời gian cho kế hoạch sx)

Scheduling time = Time * 100/Efficiency percentage

100%
Closed for pickup þ Vật tư sẽ không được xuất trong khoản thời gian này ¨
Hours Thể hiện tổng thời gian làm việc trong ngày 8 Hours

image

Click Copy day để sao chép thông tin sang ngày khác (không cần nhập lại)

Chọn sao chép từ ngày nào (From weekday) sang này nào (To weekday) > click OK

image

Thao tác tương tự cho các ngày còn lại

Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu

 

2. Tạo Calendar – Lịch làm việc

Vào Organization Administration > Common >

Calendars > Calendars

image

Có thể tạo nhiều Calendar để quản lý thời gian làm việc của các nhóm máy móc, nhân công (2 shift, 3 shift,…). Calendar dùng để xác định công suất làm việc của các nguồn lực sản xuất tại nhà máy

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải Ví dụ Minh Họa
Calendar Nhập tên 8Hr
Name Diễn giải Production, 8 Hours

image

Click Working times để nhập thông tin thời gian làm việc

image

Click Compose working times để chọn thời gian làm việc theo template đã tạo ở trên

image

Fields Diễn giải Ví dụ Minh Họa
From date Ngày bắt đầu của Calendar 1/1/2014
To date Ngày kết thúc của Calendar 12/31/2015
Working time template Chọn template 8Hr (8 giờ/ngày, 5 ngày/tuần)

Click OK

image

image

Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu

Tương tự tạo Calendar cho các lịch làm việc khác tùy theo hoạt động của doanh nghiệp (24giờ/ngày, 7ngày/tuần,…)

Production Basic Setup: Route Group

Định nghĩa nguyên tắc tính toán và ghi nhận phản hồi thời gian, sản lượng trong qui trình sản xuất

Thời gian trong qui trình sản xuất bao gồm: thời gian vận hành chính – Run time, thời gian cài đặt máy – Setup time, thời gian chờ giữa các công đoạn – Queue time, vận chuyển – Transport…

Route group thiết lập qui tắc tính toán chi phí sản xuất và lên kế hoạch sản xuất theo từng công đoạn sản xuất.

Đường dẫn: Vào Production control/Setup/Routes/ Route Groups

image

– Click New image (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Route Group Tên
Name Diễn giải

Tab General

Fields Diễn giải
Estimation & Costing

Setup Time

Run Time

Quantity

Qui tắc ước tính chi phí và tính giá thành sản xuất, bao gồm:

– Ước tính chi phí theo thời gian cài đặt

– Ước tính chi phí theo thời gian vận hành

– Ước tính chi phí theo sản lượng sản xuất

Automatic route consumption

Setup Time

Run Time

Quantity

Ghi nhận thời gian, sản lượng sản xuất dựa trên ước tính, thiết lập tự động theo bước “Start” hoặc “Report as finisned”
Feed Back

Report operation as finished

Công đoạn sx được báo cáo hoàn tất bằng tay bởi user.

image

Tab Setup

Fields Diễn giải
Route/job type Chọn các loại Route/JobType cần quản lý (tùy theo qui trình sx) Đa số doanh nghiệp chỉ quản lý Setup (cài đặt) và Process (vận hành)
Activation JobType để tính toán và lập kế hoạch
Job management Được quản lý và lên kế hoạch theo từng Job
Working time JobType được chỉ định tính toán theo calendar của Resource chịu trách nhiệm thực hiện
Capacity Tính toán và để dành công suất khi chạy kế hoạch

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

Production Basic Setup

1. Operation – Tạo công đoạn sản xuất

Operation được định nghĩa là những công đoạn, bước công việc được thực hiện trong qui trình sản xuất ra sản phẩm

Để định nghĩa được công đoạn, cần xác định

– Những bước thực hiện trong qui trình sản xuất

– Thứ tự các bước và thứ tự ưu tiên

– Những nguồn lực (máy móc, nhân công,..) nào thực hiện hay công đoạn đòi hỏi những yêu cầu về kĩ năng/khả năng nào cần đáp ứng

Đường dẫn: Vào Production control/Setup/Routes/ Operations.

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Operation Tên Công Đoạn
Name Diễn giải

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

 

2. Cost groups

Phân nhóm các loại chi phí cấu thành giá thành sản xuất, ví dụ Vật Tư, Nhân Công, Máy Móc, CP sản xuất chung,..

Đường dẫn: Production control > Setup > Routes > Cost Groups

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Cost group Mã nhóm
Name Diễn giải
Cost group type Direct material, direct manufacturing, indirect or undefined.

– Xem theo phân loại chi phí trên bảng giá thành hoặc báo cáo

– Phục vụ thiết lập Tài khoản cho các giá trị chênh lệch giữa định mức và thực tế

Behavior Fixed costs or variable costs

Phục vụ cho mục đích báo cáo

Profit-setting

Profit Percentage

Các mức lợi nhuận: thiết lập theo % cộng thêm vào giá thành để tính ra giá bán

image

 

3. Cost Categories

Tạo các loại chi phí tham gia trong cấu thành giá thành sản xuất ð tính đơn giá nhân công, máy móc,.. tham gia trong sản xuất

– Cost category được chỉ định theo các thiết lập sau và theo qui tắc tính toán trong Route group

§ Setup time: giá định mức cho thời gian setup/giờ

§ Process time: giá định mức cho thời gian vận hành/giờ

§ Quantity: giá định mức theo sản lượng đầu ra

– Việc tạo các Cost category tùy thuộc vào mục đích quản lý giá thành sản xuất và được gán trong qui trình sản xuất – Route.

Ví dụ:

§ Định mức đơn giá giờ công Hourly cost giữa các Resource khác nhau do khác biệt trình độ, kĩ năng (công nhân tay nghề cao, thấp), chức năng máy móc (mới, cũ, khác model,..).

§ Đơn giá cho Setup sẽ khác đơn giá Runtime

§ Một số máy móc, nhân công (Resource) sẽ được tính chi phí định mức theo sản lượng đầu ra – Quantity chứ không theo Runtime

§ Các loại chi phí sản xuất chung (điện, nước,..) có thể qui đổi chi phí định mức theo sản lượng đầu ra

– Để tạo Cost category cần tạo Shared Cost category trước

clip_image001[2] Tạo Shared Cost category

Đường dẫn: Production control > Setup > Routes > Shared categories

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Category ID Tên
Category name Diễn giải
Can be used in Production þ chỉ định Loại chi phí dùng cho Sản Xuất

image

clip_image001[3] Cost Category

Đường dẫn: Production control > Setup > Routes > Cost Categories

image

Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Category ID Chọn từ list Shared Cost Categories đã tạo

image

– Nhập các thông tin:

Fields Diễn giải Diễn giải
Cost group Chọn nhóm chi phí
Ledgers- Resources Định khoản theo từng loại chi phí
WIP Account

WIP Issue

Mặc định tài khoản chi phí theo loại chi phí treo tạm (cho WIP) Debit 622*,627*

Credit 154*

Resource issues

Resource issues, offset account

Mặc định tài khoản chi phí theo loại chi phí (Giá thành) Debit 622*,627*

Credit 154*

image

Lưu ý: Chọn Ledger trong trường hợp Production parameter được thiết kế là Item+Category

image

 

4. Route Group

Định nghĩa nguyên tắc tính toán và ghi nhận phản hồi thời gian, sản lượng trong qui trình sản xuất

Thời gian trong qui trình sản xuất bao gồm: thời gian vận hành chính – Run time, thời gian cài đặt máy – Setup time, thời gian chờ giữa các công đoạn – Queue time, vận chuyển – Transport…

Route group thiết lập qui tắc tính toán chi phí sản xuất và lên kế hoạch sản xuất theo từng công đoạn sx

clip_image001[4] Đường dẫn: Vào Production control/Setup/Routes/ Route Groups

image

clip_image001[5] Click New (hoặc Ctrl+N) để tạo mới

Fields Diễn giải
Route Group Tên
Name Diễn giải

clip_image001[6] Tab General

Fields Diễn giải
Estimation & Costing

Setup Time

Run Time

Quantity

Qui tắc ước tính chi phí và tính giá thành sản xuất, bao gồm:

þ Ước tính chi phí theo thời gian cài đặt

þ Ước tính chi phí theo thời gian vận hành

þ Ước tính chi phí theo sản lượng sản xuất

Automatic route consumption

Setup Time

Run Time

Quantity

Ghi nhận thời gian, sản lượng sản xuất dựa trên ước tính, thiết lập tự động theo bước “Start” hoặc “Report as finisned”
Feed Back

Report operation as finished

þ Công đoạn sx được báo cáo hoàn tất bằng tay bởi user.

image

clip_image001[7] Tab Setup

Fields Diễn giải
Route/job type Chọn các loại Route/JobType cần quản lý (tùy theo qui trình sx) Đa số doanh nghiệp chỉ quản lý Setup (cài đặt) và Process (vận hành)
Activation þ JobType để tính toán và lập kế hoạch
Job management þ Được quản lý và lên kế hoạch theo từng Job
Working time þ JobType được chỉ định tính toán theo calendar của Resource chịu trách nhiệm thực hiện
Capacity þ Tính toán và để dành công suất khi chạy kế hoạch

image

– Nhấn close để đóng tất cả màn hình nhập liệu.

Matching PO Invoice – Receipt

Nhập 1 số hóa đơn – 1 Vendor Invoice cho nhiều đơn hàng – PO (hoặc nhiều Phiếu giao hàng – Receipt List)

 

Đường dẫn: Account Payable > Common > Purchase order > All purchase orders

image

Chọn 2 PO cùng nhà cung cấp cần nhập hóa đơn > Qua Tab Invoice > Chọn General Invoice

image

Trên giao diện Vendor Invoice > chọn số lượng cần Post hóa đơn (theo toàn bộ số lượng đặt hàng hoặc số lượng đã nhận,..)

image

Nhập số hóa đơn Invoice number

Chọn Consolidate invoices > Summay update là Invoice account > Consolidate

image

image

Click Post để cập nhật hóa đơn

image

Vào Inquiries > Journal > Invoice Journal xem lại chứng từ hóa đơn đã post cho hai PO

image

image

Vào Tab Line xem chi tiết

image

Lưu ý: Mặc định Summary Update trên Parameter

Vào Account Payable > Setup > Summary Update Parameters