CẤU HÌNH iSCSI SAN – STORAGE SERVICES TRÊN WINDOWS SERVER 2012 – PHẦN 1: CĂN BẢN

I- GIỚI THIỆU:

Các dịch vụ mới hiện nay đều cần khả năng lưu trữ lớn, tốc độ và khả năng chịu lỗi cao. Khi lập kế hoạch lưu trữ cho các dịch vụ trong toàn bộ hệ thống mạng của doanh nghiệp, điều đầu tiên bạn phải xem xét, lựa chọn công nghệ lưu trữ phù hợp, bao gồm các giải pháp lưu trữ trong nội bộ và nhiều chi nhánh.

Tổng quát có các mô hình lưu trữ sau:

a. Mô hình 1: DAS – (Direct Attached Storage) – Hệ thống lưu trữ kết nối trực tiếp vào Server

Dong Phuong Nam

DAS là hệ thống lưu trữ mà trên đó các HDD, thiết bị nhớ (tape, DVD…) được gắn trực tiếp vào Server , nó thích hợp cho mọi nhu cầu nhỏ đến cao cấp nhất và cung cấp hiệu suất truy cập cao.

DAS thường đáp ứng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

* Ưu điểm: chi phí thấp, dễ lắp đặt,  tốc độ truy xuất tương đối tốt.

* Nhược điểm: khó mở rộng, và không có tính linh hoạt.

b. Mô hình 2: NAS – (Network Attached Storage) – Hệ thống lưu trữ qua mạng

http://rtcmagazine.com/files/images/1516/rtc1010tc_magma5_large.jpg

NAS là thiết bị có thể gắn ổ cứng và có thể truy xuất qua mạng bằng IP

* Ưu điểm: khả năng mở rộng tương đối dễ dàng

* Nhược điểm:

– Việc truy xuất dữ liệu phụ thuộc vào đường truyền mạng nội bộ. Nếu dữ liệu lớn sẽ làm nghẽn đường truyền.

– Hỗ trợ lưu trữ theo dạng file chứ không phải dạng block nên không đáp ứng được các dịch vụ cần cấu trúc lưu trữ theo block

c. Kiểu 3: SAN – (Storage Area Network): là 1 mạng dành riêng cho các thiết bị lưu trữ

http://doc.opensuse.org/products/draft/SLES/SLES-storage_sd_draft/images/iscsi_san_a.jpg

* Ưu điểm: Tốc độ cao, linh hoạt, khả năng mở rộng rất dễ, khả năng chịu lỗi cao

* Nhược điểm: Giá thành đắt, sự tương thích không cao

Dong Phuong Nam

Windows Server 2012 giới thiệu dịch vụ iSCSI dùng giao thức SCSI và TCP/IP để giả lập một mạng SAN. Các Server sẽ kết nối vào hệ thống đĩa trong mạng SAN. Khi kết nối thành công, hệ thống đĩa này sẽ nằm trên các Server giống như là hệ thống đĩa gắn trực tiếp vào Server. Các Server có thể sử dụng hệ thống đĩa này để chứa dữ liệu của các dịch vụ.  Trong bài viết này, tôi sẽ giới thiệu các khái niệm và thao tác đơn giản để xây dựng một mạng lưu trữ bằng dịch vụ iSCSI của Windows Server 2012

II- CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

Đồng Phương Nam

Mô hình bài lab bao gồm 3 máy:

+ DC2012: Domain Controller (domain MCTHUB.LOCAL) chạy Windows Server 2012 có gắn 2 ổ cứng đảm nhận vai trò lưu trữ dữ liệu

+ SERVER1: Domain Member chạy Windows Server 2012 đảm nhận dịch vụ File Server. Server này sẽ dùng hệ thống đĩa trên DC2012

+ CLIENT1: Domain Member chạy Windows 8

* Quy trình thực hiện:

1/ Một số thuật ngữ dùng trong iSCSI SAN

2/ Cài đặt và cấu hình iSCSI SAN

3/ Cài đặt và cấu hình iSCSI SAN

          a. Cài đặt iSCSI Target Server

          b. Tạo iSCSI Virtual Disk

          c. Kết nối SERVER 1 đến iSCSI Target

          d. Tạo Storage  Pool

          e. Tạo Virtual Disk

          g. Tạo Volume

4/ Kiểm tra

III- TRIỂN KHAI CHI TIẾT:

1/ Một số thuật ngữ dùng trong iSCSI SAN

+ iSCSI Target Server: Server quản lý các thiết bị lưu trữ.

+ Physical Disk: Đĩa vật lý. Thông thường 1 iSCSI Target Server phải gắn nhiều đĩa vật lý.

+ iSCSI Virtual Disk: Là các đĩa ảo được tạo ra từ 1 Physical Disk.

+ iSCSI Target: Là tập hợp gồm 1 hoặc nhiều iSCSI Virtual Disk để các Server có thể kết nối và sử dụng.

+ iSCSI Initiator (Access Server): là 1 Server đảm nhận một dịch vụ bất kỳ mà nó sẽ kết nối tới iSCSI Target để sử dụng hệ thống đĩa.

+ Storage Pool: là tập hợp các iSCSI Virtual Disk đã kết nối được từ iSCSI Target mà chúng ta muốn sử dụng.

+ Virtual Disk: là 1 đĩa cứng ảo, dùng để xác định mục đích sử dụng.

+ Volume: là ổ đĩa luận lý được gán ký tự đĩa và được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cho server

2/ Cài đặt và cấu hình iSCSI SAN

a. Cài đặt iSCSI Target Server

– Trên máy DC 2012, bạn mở Server Manager. Bạn vào menu Manage, chọn Add Roles and Features.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Welcome, bạn nhấn Next. Màn hình Select Server Roles, bung mục File and Storage Services, đánh dấu chọn vào ô iSCSI Target Server.

Dong Phuong Nam

– Các bước còn lại bạn nhấn Next theo mặc định. Màn hình Confirm installation selections, bạn đánh dấu chọn vào ô Restart the destination server automatically if required, sau đó nhấn Install

Dong Phuong Nam

– Sau khi cài đặt xong, chương trình sẽ yêu cầu bạn khởi động lại máy tính. Bạn nhấn vào nút Restart Now để khởi động.

Dong Phuong Nam

b. Tạo iSCSI Virtual Disk

iSCSI Virtual Disk là các đĩa ảo được tạo ra từ physical disk. Như vậy 1 physical disk có thể tạo ra nhiều iSCSI Virtual Disk, phải tính toán tùy theo mục đích sử dụng.

– Mở Server Manager, ở bên trái bạn chọn File and Storage Services.

Dong Phuong Nam

– Ở khung bên trái, bạn chọn iSCSI, sau đó vào mục TASKS nằm ở góc phải, chọn New iSCSI Virtual Disk.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Select iSCSI virtual disk location, ở mục Select by volume bạn chọn vào phân vùng cần tạo iSCSI Virtual Disk (chúng ta sẽ tạo Disk1 từ ổ đĩa C)

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify iSCSI virtual disk name, ở mục Name, bạn đặt tên là Disk1. Bạn chú ý ở mục Path, Windows Server 2012 sẽ sử dụng công nghệ đĩa cứng ảo thông qua file vhd.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify iSCSI virtual disk size, ở mục Free space sẽ cho bạn biết dung lượng còn trống ở physical disk. Ở mục Size, bạn thiết lập dung lượng choiSCSI virtual disk, trong bài lab này chúng ta sẽ tạo Disk1 có dung lượng 10 GB.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify iSCSI target, chọn New iSCSI target.

iSCSI Target: tập hợp gồm 1 hoặc nhiều iSCSI Virtual Disk, là thành phần để các Server có thể kết nối và sử dụng.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify target name, ở mục Name, bạn đặt tên cho target của mình, trong bài lab này chúng ta đặt tên là Target1.

Dong Phuong Nam

-  Màn hình Specify access server, bạn nhấn Add để thêm vào máy Server sẽ kết nối đến iSCSI Target nhằm mục đích sử dụng hệ thống đĩa.

iSCSI Initiator (Access Server): là 1 Server đảm nhận một dịch vụ bất kỳ mà nó sẽ kết nối tới iSCSI Target để sử dụng hệ thống đĩa.

Dong Phuong Nam

– Cửa sổ Add Initiator ID, mục Select a method to identify the initiator ID, bạn chọn vào ô Enter the value for a selected type. Ở mục Type, bạn chọn IP Address. Sau đó ở mục Value, bạn nhập vào địa chỉ IP của máy SERVER 1.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Enable Authentication, bạn nhấn Next theo mặc định.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Confirmation, bạn kiểm tra các thông tin mà mình đã thiết lập. Sau đó, bạn nhấn vào nút Create để tạo mới iSCSI Virtual Disk.

Dong Phuong Nam

– Màn hình View Results, khi bạn nhận được thông báo iSCSI Virtual Disk was created successfully nghĩa là quá trình tạo đĩa đã thành công. Bạn nhấn vào nútClose để đóng lại.

Dong Phuong Nam

– Quay lại Server Manager, lúc này bạn sẽ nhìn thấy iSCSI Virtual DiskiSCSI Target.

Dong Phuong Nam

– Tương tự, bạn tạo thêm Disk 2. Màn hình Select iSCSI virtual disk location, bạn chọn phân vùng cho Disk 2, trong bài lab này, bạn sẽ sử dụng phân vùng còn lại (E:)

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify iSCSI virtual disk name, ở mục Name, bạn đặt tên là Disk 2.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify iSCSI virtual disk size, bạn nhập vào dung lượng cho Disk2 là 12GB.

Dong Phuong Nam

– Màn hinh Assign iSCSI target, bạn chọn vào ô Existing iSCSI target mà mình đã tạo ở phần trên. Sau đó bạn nhấn Next (Như vậy, 1 iSCSI target có thể chứa một hoặc nhiều iSCSI virtual disk).

Dong Phuong Nam

– Các bước còn lại, bạn nhấn Next theo mặc định. Màn hình View Results, lúc này bạn sẽ nhìn thấy chương trình không còn tạo iSCSI target nữa mà chỉ tạoiSCSI virtual disk và gán vào target mà bạn chỉ định.

Dong Phuong Nam

– Quay lại Server Manager, bạn kiểm tra thấy đã có 2 iSCSI virtual disk.

Dong Phuong Nam

c. Kết nối SERVER 1 đến iSCSI Target (SERVER 1 đóng vai trò iSCSI Initiator)

– Trên SERVER 1, mở Server Manager. Tiếp theo bạn vào menu Tools, chọn iSCSI Initiator.

Dong Phuong Nam

– Hộp thoại Microsoft iSCSI yêu cầu bạn kích hoạt services iSCSI, bạn nhấn vào nút Yes.

Dong Phuong Nam

– Trong cửa sổ iSCSI Initiator Properties, bạn nhấn vào tab Targets. Ở mục Target, bạn khai báo địa chỉ IP của iSCSI Target Server (trong mô hình lab này làmáy DC 2012), sau đó bạn nhấn Quick Connect.

Dong Phuong Nam

– Cửa sổ Quick Connect, bạn kiểm tra hệ thống nhận diện được Target từ iSCSI Target Server,  bảo đảm cột StatusConnected, bạn nhấn nút Done để hoàn tất.
Dong Phuong Nam
– Tiếp theo bạn mở Disk Management (diskmgmt.msc), bạn sẽ thấy xuất hiện thêm 2 phân vùng mới.

Dong Phuong Nam

d. Tạo Storage  Pool

Storage Pool là tập hợp các iSCSI Virtual Disk đã kết nối được từ iSCSI Target mà ta muốn sử dụng.

– Quay lại Server Manager, bên trái bạn chọn Files and Storage Services, sau đó bạn bung mục Volumes, chọn Storage Pools.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify a storage pool name and subsystem, ở mục Name, đặt tên là Pool 1.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Select physical disks for the storage pool, bạn đánh dấu chọn vào các đĩa mà bạn muốn sử dụng, sau đó nhấn Next và nhấn Create để tạo mới.

Dong Phuong Nam

– Màn hình View results, khi bạn nhận được thông báo You have successfully completed the New Storage Pool Wizard đã thành công, bạn nhấn vào nút Finish.

Dong Phuong Nam

– Quan sát thấy Storage Pools đã được tạo.

Dong Phuong Nam

e. Tạo Virtual Disk

Virtual Disk là đĩa cứng ảo dùng để xác định mục đích sử dụng. Trong 1 Storage Pool có thể tạo nhiều Virtual Disk

– Ở nhóm Virtual Disks nằm ở bên dưới Storage Pools, bạn nhấn chuột vào mục TASKS, chọn New Virtual Disk.

Dong Phuong Nam

– Màn hinh Select the storage pool, bạn chọn lựa storage pool mà mình đã tạo.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify the virtual disk name, ở mục name, bạn đặt tên là Virtual Disk.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Select the Storage layout, bạn lựa chọn loại đĩa.

+ Simple: Dữ liệu lưu trữ trên nhiều đĩa cứng, không có tính chịu lỗi. Tương tự như RAID 0 nếu từ 2 đĩa trở lên.

+ Mirror: Dữ liệu được sao chép trên nhiều đĩa. Tương tự như Raid 1, chia làm 2 loại.

* Two way Mirror: tối thiểu phải có 2 đĩa. Hỗ trợ 1 đĩa hỏng thì vẫn truy xuất được dữ liệu

* Three way Mirror: tối thiểu phải có 5 đĩa. Hỗ trợ 2 đĩa hỏng thì vẫn truy xuất được dữ liệu.

+ Parity: giống Raid 5, tốc độ cao và có khả năng chịu lỗi. (phải từ 3 đĩa trở lên)

Trong bài lab này, bạn chọn loại đĩa là Mirror.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify the provisoning type, bạn chọn dạng Thin hoặc Fixed tùy theo mục đích sử dụng.

+ Thin: lấy dung lượng lớn hơn so với vùng trống của Storage Pool

+ Fixed: tận dụng dung lượng thật sự trong Storage Pool

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify the size of the virtual disk, bạn chọn vào ô Maximum Size để lấy dung lượng tối đa.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Confirmation selections, bạn nhấn vào nút Create để tạo mới.

Dong Phuong Nam

– Màn hình View Results, khi bạn nhận được thông báo The New Virtual Disk Wizard successfully completed nghĩa là quá trình tạo đĩa ảo đã thành công. Lưu ý, bạn không đánh dấu chọn vào ô Create a virtual disk when this wizard closes. Bạn nhấn vào nút Close để đóng lại.

Dong Phuong Nam

g. Tạo Volume

Volume là ổ đĩa luận lý được gán ký tự đĩa và được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cho server

– Chuột phải vào Virtual Disk vừa tạo, chọn New Volume.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Select the server and disk, bạn chọn lựa server và virtual disk, sau đó nhấn Next.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Specify the size of the volume, ở mục Volume size, bạn thiết lập dung lượng cho đĩa của mình.

(Sở dĩ ở đây chỉ có khoảng 8 GB vì bạn đã tạo dạng đĩa là Mirror)

Dong Phuong Nam

– Màn hình Assign to a drive letter or folder, bạn gán ký tự cho ổ đĩa.

Dong Phuong Nam

– Các bước còn lại, bạn nhấn Next theo mặc định. Ở mục Confirm selections, bạn nhấn Create để tạo mới Volume.

Dong Phuong Nam

– Màn hình Completion, khi bạn nhận được thông báo You have successfully completed the New Volume Wizard nghĩa là quá trình tạo Volume đã thành công, bạn nhấn nút Close để đóng cửa sổ này lại.

Dong Phuong Nam

– Quan sát thấy volume đã được tạo.

Dong Phuong Nam

4/ Kiểm tra

– Trên máy SERVER 1, bạn tạo Folder DULIEUMAT, tạo file tailieu.txt nằm trong folder này, sau đó bạn Share foler quyền Full Control.

Dong Phuong Nam

– Qua máy CLIENT 1, truy cập Network Access máy SERVER 1, kiểm tra thành công.

Dong Phuong Nam

– Qua máy DC 2012, trong nhóm iSCSI virtual disk, bạn nhấn chuột phải lên Disk2.vhd, sau đó chọn Disable iSCSI virtual disk. Chúng ta sẽ giả lập một đĩa iSCSI virtual disk bị hỏng.

Dong Phuong Nam

– Hộp thoại Disable iSCSI virtual disk, bạn chọn Yes.

Dong Phuong Nam

– Kiểm tra chắc chắn Disk2.vhd không còn kết nối đến target.

Dong Phuong Nam

– Qua máy SERVER 1, kiểm tra Storage Pools bạn sẽ thấy bị báo lỗi.

Dong Phuong Nam

– Qua máy CLIENT 1, kiểm tra Network Access đến máy SERVER 1. Truy cập vẫn bình thường.

Dong Phuong Nam

Trong các bài viết tới tôi sẽ trình bày cách xây dựng một mạng SAN có nhiều iSCSI Target Server và cách giải quyết khi có một server hoặc một đĩa bị hư hỏng.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *