ADMINISTERING WINDOWS SERVER 2016 (Part 06)

VI. DOMAIN NAME SYSTEM (DNS)

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:

1. Phân giải host name bằng file HOSTS

2. Cấu hình DNS Client

3. Cài đặt DNS Server

4. Cấu hình DNS Server

a. Forward Lookup Zone

b. Reverse Lookup Zone

c. Host – Pointer

d. Alias

5. Forwarder

6. MX Record

a. Cấu hình MX Record và cài đặt Mdaemon 13

b. Cài đặt Windows Live Mail

7. Root Hints

8. Vai trò DNS trong domain

clip_image002

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 4 máy:

+ PC01: Windows Server 2016 (DNS Server – NHATNGHE.LOCAL)

+ PC02: Windows 8.1

+ PC03: Windows Server 2016 (DNS Server – MASTERIT.LOCAL)

+ PC04: Windows 8.1

– Cấu hình IP cho các máy theo bảng sau:

Snap 2020-03-06 at 11.39.32

– Disable Card CROSS. Tắt Firewall

– Các máy kiểm tra đường truyền bằng lệnh PING


B- THỰC HIỆN

1. Phân giải host name bằng file HOSTS

B1 – PC01 dùng lệnh ping host name của PC02. Mở CMD, gõ lệnh:

Ping PC02.NHATNGHE.LOCAL

-> Không thể phân giải PC02.NHATNGHE.LOCAL ra IP

clip_image002

B2 – Mở File Explorer, truy cập vào đường dẫn: C:\Windows\System32\drivers\etc -> Mở file hosts bằng Notepad. Thêm vào cuối file nội dung như sau:

192.168.1.2 PC02.NHATNGHE.LOCAL

-> Save

clip_image004

B3 – Kiểm tra: Dùng lệnh PING PC02.NHATNGHE.LOCAL -> phân giải ra IP 192.168.1.2 và ping thành công

clip_image006

2. Cấu hình DNS Client (Thực hiện trên cả 2 máy PC01 và PC02)

B1 – Mở File Explorer. Chuột phải lên This PC -> chọn Properties -> chọn Change Settings trong phần Computer name

clip_image008

B3 – Nhấn More

clip_image010

B5 – Quan sát phần Full computer name đã được đổi thành PC01.NHATNGHE.LOCAL -> OK

clip_image012

B7 – Mở phần cấu hình TCP/IP card LAN của PC01 và PC02 -> Đặt giá trị Preferred DNS Server là IP của PC01 (192.168.1.1)

clip_image014

B2 – Nhấn nút Change

clip_image016

B4 – Trong mục phần Primary DNS suffix of this computer ->nhập vào NHATNGHE.LOCAL -> OK

clip_image018

B6 – Chọn OK để restart lại máy

clip_image020

B8 – Thực hiện tương tự các bước trên cho PC03 & PC04

+ Primery DNS suffix of this computer : MASTERIT.LOCAL

+ Preferred DNS Server : 192.168.1.3 (PC03)

3. Cài đặt DNS Server (Thực hiện trên PC01)

B1 – Mở file hosts -> xóa dòng đã thêm vào và Save lại

B2 – Mở Server Manager -> vào menu Manage -> Add Roles and Features

B4 – Chọn Add Features -> Next

clip_image022

B5 – Các bước tiếp theo nhấn Next theo mặc định. Màn hình Confirmation -> Install -> Close

B3 – Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định. Màn hình Server Roles -> check ô DNS Server

clip_image024

4. Cấu hình DNS Server

a. Forward Lookup Zone

B1 – Mở Server Manager -> vào menu Tools -> chọn DNS

B2 – Chuột phải vào Forward Lookup Zones -> New Zone

clip_image026

B5 – Màn hình Zone Name -> đặt tên NHATNGHE.LOCAL -> Next

clip_image028

B8 – Màn hình Completing -> Finish

B9 – Quan sát Forward Lookup Zone vừa tạo

clip_image030

B3 – Màn hình Welcome -> Next

B4 – Màn hình Zone Type -> chọn Primary zone -> Next

clip_image032

B6 – Màn hình Zone File -> giữ nguyên như mặc định -> Next

B7 – Màn hình Dynamic Update -> chọn Do not allow dynamic updates -> Next

clip_image034

b. Reverse Lookup Zone

B1 – Chuột phải vào Reverse Lookup Zones -> New Zone

clip_image036

B4 – Màn hình Reverse Lookup Zone Name -> chọn IPv4 Reverse Lookup Zone -> Next

clip_image038

B7 – Màn hình Dynamic Update -> chọn Do not allow dynamic updates -> Next

B8 – Màn hình Completing -> Finish

B9 – Quan sát Reverse Lookup Zone vừa tạo

clip_image040

B2 – Màn hình Welcome -> Next

B3 – Màn hình Zone Type -> chọn Primary zone -> Next

clip_image032[1]

B5 – Network ID: 192.168.1 -> Next

clip_image042

B6 – Màn hình Zone File -> giữ nguyên như mặc định -> Next

c. Host – Pointer

B1 – Bung mục Forward Lookup Zones -> Chuột phải vào NHATNGHE.LOCAL -> chọn New Host (A or AAAA)

clip_image044

B3 – Nhấn OK

clip_image046

B5 – Bung mục Reverse Lookup Zones -> Chuột phải lên vào 1.168.192.in-addr.arp -> New Pointer

clip_image048

B7 – Double click vào PC01 -> Forward Lookup Zones -> NHATNGHE.LOCAL

clip_image050

B2 – Khai báo thông tin sau:

+ Name: PC02

+ IP Address: 192.168.1.2

-> Add Host -> OK

clip_image052

B4 – Quan sát Host vừa tạo

clip_image054

B6 – Nhấn vào nút Browse

clip_image056

B8 – Chọn PC02 -> OK -> OK

clip_image058

d. Alias

B1 – Bung mục Forward Lookup Zones -> Chuột phải vào NHATNGHE.LOCAL -> chọn New Alias(CNAME)

clip_image060

B3 – Thực hiện tương tự, tạo Alias MAIL trỏ về host PC01

clip_image062

B5 – Gõ lệnh nslookup -> Gõ www.nhatnghe.local -> Phân giải ra đúng IP của PC01

clip_image064

B2 – Khai báo thông tin:

+ Alias name : WWW

+ Fully qualified domain name -> Chọn Browse -> Chọn đến host PC01 -> OK

clip_image066

B4 – Qua máy PC02, mở CMD, lần lượt gõ 2 lệnh sau:

+ PING www.nhatnghe.local

+ PING mail.nhatnghe.local

-> PING thành công

clip_image068

B6 – Thực hiện tương tự, phân giải tên: mail.nhatnghe.local, pc01.nhatnghe.local, pc02.nhatnghe.local -> Phân giải thành công

5. Forwarder

B1 – Trên máy PC03, cài đặt DNS và cấu hình domain MASTERIT.LOCAL

B2 – Trên máy PC01, mở DNS. Chuột phải vào PC01 -> chọn Properties

clip_image070

B6 – Kiểm tra: Trên máy PC01 dùng lệnh NSLOOKUP phân giải các host và alias của domain MASTERIT.LOCAL : MAIL.MASTERIT.LOCAL , WWW.MASTERIT.LOCAL -> Phân giải thành công ra đúng IP đã cấu hình trên PC03

clip_image072

B3 – Qua tab Forwarders -> nhấn nút Edit

clip_image074

B4 – Điền địa chỉ IP của PC03: 192.168.1.3 -> OK -> OK

clip_image076

B5 – Tương tự trên PC03 cấu hình Forwarder trỏ về IP của PC01

B7 – Trên PC03 thực hiện tương tự để phân giải các host và alias của NHATNGHE.LOCAL

6. MX Record

a. Cấu hình MX Record và cài đặt Mdaemon 13

B1 – Trên máy PC01, mở DNS. Chuột phải vào NHATNGHE.LOCAL -> Chọn New Mail Exchanger (MX)

clip_image078

B3 – Quan sát MX record đã được tạo. Tương tự cấu hình MX Record cho PC03(MASTERIT.LOCAL)

clip_image080

B4 – Cài đặt Mdaemon. Chạy File Setup -> Màn hình Welcome -> Next

clip_image082

B8 – Màn hình Customer information -> chọn Vietnam -> Next

B9 – Khai báo các thông tin cần thiết. Lưu ý: Nhập email chính xác để Mdaemon gửi mã kích hoạt -> Next -> Next

clip_image084

B11 – Màn hình Ready to Install -> Next

clip_image086

B14 – Khai báo thông tin hộp mail admin/P@ssword -> Next

clip_image088

B15 – Các bước còn lại nhấn Next theo mặc định -> Sau khi cài đặt xong nhấn Finish

B2 – Trong phần Fully qualified domain name (FQDN) of mail server -> Chọn Browse -> Trỏ đường dẫn đến host PC01 -> OK

clip_image090

B5 – Màn hình End User License Agreement -> chọn I agree

B6 – Màn hình Select Destination Directory -> Next

B7 – Màn hình Installation Type -> Chọn I want to instally a fully functional 60 day trial -> Next -> Next

clip_image092

B10 – Màn hình Enter Your Free Trial Key -> Kiểm tra email và điền vào mã số kích hoạt -> Next.

clip_image094

B12 – Quá trình cài đặt diễn ra

clip_image095

B13 – Domain name: NHATNGHE.LOCAL -> IMAP/POP host name: 192.168.1.1 -> Next

clip_image097

B16 – Nhấn biểu tượng ÿ -> Start Mdaemon

B17 – Cài đặt MDaemon 13 cho PC03

b. Cấu hình Windows Live Mail (Thực hiện trên máy PC02)

B1 – Trên PC02, log on NHATNGHE\Administrator -> Cài đặt Windows Live Mail.

B2 – Vào menu File -> Options -> Email accounts

clip_image099

B6 – Khai báo các thông tin sau:

+INCOMING: MAIL.NHATNGHE.LOCAL

+OUTGOING: MAIL.NHATNGHE.LOCAL -> Check ô Requires authentication -> Next

clip_image101

B7 – Nhấn Finish

clip_image103

B11 – PC01 mở CMD -> Gõ lệnh Nslookup để phân giải MX record domain MasterIT.Local

clip_image105

B3 – Nhấn Add

clip_image107

B4 – Chọn Email Account -> Next

clip_image109

B5 – Khai báo [email protected]/Pa$$w0rd -> Check ô Manually configure server settings -> Next

clip_image111

B8 – Tương tự, cấu hình Windows Live Mail cho PC04

B9 – PC02 gửi mail: [email protected]

B10 – PC04 mở Windows Live Mail kiểm tra đã nhận được email của PC01 từ domain Nhatnghe.local

7. Root Hints (Thực hiện trên máy PC01)

B1 – Mở DNS -> Chuột phải PC01 -> chọn Properties

B2 – Qua tab Root Hints -> Chọn Remove -> Remove tất cả các root hints đang có

clip_image113

B4 – Mở File Explorer, truy cập vào đường dẫn: C:\Windows\System32\dns -> Chuột phải vào file cache.dns -> Delete -> Restart lại máy

clip_image115

B8 – Chuột phải PC01 -> Chọn All Tasks -> Restart

B9 – Mở CMD, dùng lệnh NSLOOKUP -> phân giải thử yahoo.com -> phân giải thành công

clip_image117

B3 – Nhấn OK

clip_image119

B5 – Mở CMD, gõ lệnh nslookup, phân giải yahoo.com -> Không phân giải được

clip_image121

B6 – Mở DNS -> Chuột phải vào PC01 -> Chọn Properties -> Qua tab Root Hints -> nhấn Add

B7 – Điền giá trị Server fully qualified domain name (FQDN): A.ROOT-SERVER.NET -> Chọn Resolve -> ra IP 192.41.0.4 -> OK -> OK

clip_image123

* Lưu ý: Để Add lại Root hints có thể add từng server như trên hoặc có thể vào C:\Windows\System32\DNS\Backup -> copy file cache.dns vào thư mục C:\Windows\system32\DNS -> Restart lại -> Root hints sẽ được add lại đầy đủ trong DNS

8. Vai trò DNS trong domain (Thực hiện trên máy PC01)

B1 – Mở DNS -> Chuột phải Zone NHATNGHE.LOCAL -> Chọn Properties

B2 – Trong Tab General -> mục Dynamic updates -> chọn Nonsecure and secure -> OK

clip_image125

B5 – Mở Server Manager -> vào menu Manage -> Add Roles and Features

B7 – Chọn Add Features -> Next

clip_image127

B9 – Màn hình Results -> Nhấn vào mục Promote this server to a domain controller

clip_image129

B12 – Các bước còn lại nhấn Next theo mặc định. Màn hình Prereqquisites Check -> Install -> Sau khi cài xong, hệ thống tự động Restart

clip_image131

B14 – Check ô Store the zone in Active Directory -> OK

clip_image133

B16 – Thực hiện tương tự bung mục Reverse Lookup Zones -> Chuột phải zone 1.168.192.in-addr.arpa -> Chọn Properties. Trong tab General, mục Type chọn Change.

B17 – Check ô Store the zone in Active Directory -> OK -> Yes -> Mục Dynamic Update -> Chọn Secure Only -> OK

B3 – Tương tự chuột phải lên zone 1.168.192.in-addr.arpa -> chọn Properties

clip_image135

B4 – Trong Tab General -> mục Dynamic updates -> chọn Nonsecure and secure -> OK

B6 – Các bước đầu tiên nhấn Next theo mặc định. Màn hình Select Server Roles -> check ô Active Directory Domain Services

clip_image137

B8 – Các bước còn lại nhấn Next theo mặc định . Màn hình Confirmation -> check ô Restart the destination server automatically if required -> Install

B10 – Màn hình Deployment Configuration -> chọn Add a new forest. Mục Root domain name, nhập vào NHATNGHE.LOCAL -> Next

clip_image139

B11 – Điền vào mật khẩu Directory Services Restore mode: P@ssword

clip_image141

B13 – Mở DNS -> Bung mục Forward Lookup Zones -> Chuột phải NHATNGHE.LOCAL -> Chọn Properties. Trong tab General, mục Type chọn Change

clip_image143

B15 – Mục Dynamic updates -> chọn Secure only

clip_image145

B18 – Quan sát thấy zone NHATNGHE.LOCAL đã được tạo thêm các giá trị mới

clip_image147