I. GIỚI THIỆU:
Trong phần 1 và phần 2, chúng ta đã triển khai thành công hệ thống tự động hóa quá trình cài đặt Client và kết hợp với Unattend File. Bên cạnh những ưu điểm đó, WDS còn hỗ trợ tạo File Image từ 1 máy tính đã cài đặt sẵn Windows và các Application. Bài viết này xin giới thiệu các bước thực hiện để tạo Image từ 1 máy Client đã cài đặt sẵn Windows 8 và Application, sau đó dùng Image này tiến hành cài đặt cho các máy Client mới.
II. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:
– Để hiểu rõ về bài lab này, bạn cần hoàn tất:
Phần 1: Cài đặt và cấu hình Windows Deployment Services.
Phần 2: Tự động hóa WDS bằng Unattend File.
– Mở Server Manager, bạn vào menu Tool, chọn Windows Deployment Services.
– Trong Windows Deployment Services, bạn bung mục Install Images, chọn ImageGroup1, kiểm tra đã Add Install Image ( như ở phần 1 ).
– Trong mục Boot Images, kiểm tra đã Add Boot Images (như phần 1).
* Quy Trình Thực Hiện:
1/ Tạo Capture BootImage.
2/ Add Capture Image.
3/ Capture Image từ 1 máy tính mẫu.
4/ Cấu hình Windows System Image Manager.
a. Tạo file Unattend dành cho WDS (WDSClientUnattendFull.xml).
b. Đính kèm WDSClientUnattendFull.xml cho WDS Server.
c. Tạo file Unattend cho Hệ Điều Hành Windows 8 mẫu (AutoAttendFull.xml).
d. Đính kèm AutoAttendFull.xml vào Windows 8 Image mẫu.
5/ Add Driver Package.
6/ Kiểm tra Client.
III. TRIỂN KHAI CHI TIẾT:
1/ Tạo Capture Boot Image
– Trong Windows Deployment Services, bạn bung Boot Image, chuột phải Windows 8 Pro, bạn chọn Create Capture Image.
– Màn hình Metadata and Location, bạn đặt tên là Capture Windows 8 Pro, tiếp tục nhấn nút Browse.
– Chỉ đường dẫn đến thư mục C:\RemoteInstall\Boot\x64\en-US (folder này được WDS tạo ra trong quá trình cài đặt), bạn đặt tên file là CaptureWindows8Pro.wim, sau đó nhấnOpen và Next.
– Quá trình tạo Capture Image hoàn tất, bạn nhấn nút Finish.
2/ Add Capture Boot Image
– Trong Windows Deployment Services, chuột phải vào Boot Images, chọn Add Boot Image.
– Màn hình Image File, bạn nhấn nút Browse và trỏ đường dẫn tới file CaptureWindows8Pro.wim trong C:\RemoteInstall\boot\x64\en-US.
– Bạn kiểm tra lại đường dẫn và nhấn nút Next để tiếp tục.
– Màn hình Image Metadata, Image Name bạn đặt tên là Capture Windows 8 Pro, nhấn nút Next.
– Màn hình Summary, bạn chọn Next.
– Quá trình tạo bắt đầu, bạn nhấn Finish để hoàn tất.
– Quay lại cửa sổ WDS, kiểm tra Capture Image vừa được Add.
3/ Tạo Install Image từ 1 máy tính mẫu (Client1)
– Đầu tiên kiểm tra SID (Security Identifier) trên máy mẫu, đảm bảo sau khi nhân bản nó sẽ không bị trùng với các máy khác. Ở đây tôi dùng phần mềm PsGetSID của Microsoft để kiểm tra. Bạn có thể download tại : http://technet.microsoft.com/en-us/sysinternals/bb897417.aspx
– Mở CMD, di chuyển đến đường dẫn chứa phần mềm PSTools, bạn chạy file PsGetSID.exe
– Trên máy tính mẫu (Client 1) đã cài đặt sẵn HĐH Windows 8 Pro và các phần mềm cần thiết, trong bài lab này tôi đã cài đặt thêm các ứng dụng Microsoft Office 2013.
– Kiểm tra Windows 8 trên máy Client 1 đã được Active.
– Tiếp tục chạy file Sysprep.exe nằm trong đường dẫn C:\Windows\System32\Sysprep\
– Bạn đánh dấu chọn vào ô Generalize và chọn Shutdown trong mục Shutdown Options, nhấn OK.
– Bạn bật máy Client1, chỉnh BIOS chuyển sang chế độ Boot từ card mạng PXE.
– Sau đó bạn nhấn F12 khi màn hình hiện thông báo nhắc nhở.
– Sau đó bạn chọn Capture Windows 8 Pro để tiện hành tạo Image mẫu.
– Quá trình Client1 nhận IP từ SERVER1 và tiến hành nạp Boot Image.
– Màn hình Welcome to the Windows Deployment Services Image Capture Wizard, bạn nhấn Next.
– Màn hình Directory to Capture, bạn đặt tên cho File Image là Windows 8 Full.
– Trong quá trình tạo Capture Image, chúng ta cũng có thể chọn tính năng upload File Image tới WDS, lúc đó bạn cần khai báo IP của WDS. Ở mục Name and Location, bạn nhấn vào nút Browse.
– Bạn trỏ đường dẫn lưu file (D:\Windows8Full.wim), nhấn nút Save.
– Image này sẽ được Upload tới WDS Server, bạn cần khai báo IP của WDS Server ở đây chính là máy SERVER1, nhấn Connect.
– Khai báo User Account có quyền Upload, bạn nhập MCTHUB\Administrator.
– Image sẽ nằm trong ImageGroup1 đã tạo ở bước trên khi được Upload lên WDS Server.
– Quá trình tiến hành tạo Image bắt đầu.
– Quá trình tạo Image hoàn tất, bạn nhấn Finish.
– Sau khi quá trình tạo Image hoàn tất, kiểm tra trong WDS Server, ta thấy thông tin Image Windows 8 Full ta vừa tạo nằm trong ImageGroup1.
4/ Cấu hình Windows System Image Manager
– Trong Windows Deployment Services, bạn bung mục Install Images, chọn ImageGroup1 (đã tạo ở phần 1). Chuột phải vào Image Windows 8 Full, chọn Export Image…
– Chỉ đường dẫn lưu file và đặt tên là Windows8Export.wim trong ổ đĩa C:\
– Kiểm tra sau khi Export, ta được file Windows8Export.wim.
– Khởi động chương trình Windows System Image Manager.
– Ở khung Windows Image nằm ở góc trái, bạn nhấn chuột phải và chọn Select Windows Image.
– Bạn trỏ đường dẫn đến file Windows8Export.wim nằm trong C:\ mà ta đã Export ở bước trên.
– Hộp thoại tạo Catalog File, bạn chọn Yes.
– Quá trình khởi tạo Catalog File được thực hiện.
– Quan sát thấy Windows Image đã được khởi tạo.
– Tiếp theo bạn nhấn chuột phải vào khung Answer File, chọn New Answer File.
– File Answer mới được tạo.
a. Tạo Unattend dành cho WDS (WDSClientUnattendFull.xml)
– Ở khung Windows Image, bạn bung mục Components. Chuột phải vào amd64_Microsoft-Windows-International-Core-WinPE_6.2.9200.0_neutral, chọn Add Setting to Pass 1 WindowsPE.
– Quan sát trên Answer File, lúc này bạn đã thấy giá trị mà chúng ta vừa thêm vào. Ở khung bên phải, bạn nhập vào các giá trị sau:
+ InputLocal: en-US
+ SystemLocale: en-US
+ UILanguage: en-US
+ UILanguageFalback: en-US
+ UserLocale: en-US
– Bung mục amd64_Microsoft-Windows-International-Core-WinPE-_6.2.9200.0_neutral, chọn SetupUILanguage. Ở khung bên phải, nhập các thông số sau:
+ UILanguage: en-US
+ WillShowUI: OnError
– Ở khung Windows Image, bạn bung amd64_Microsoft-Windows-Setup_6.2.9200.0_neutral. Chuột phải vào Disk Configuration, chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE
– Tương tự cũng trong mục này, bạn nhấn chuột phải vào WindowsDeploymentServices, chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE.
– Ở khung Answer File, bạn chọn DiskConfiguration. Tiếp theo ở mục WillShowUI, chọn OnError.
– Chuột phải vào DiskConfiguration, chọn New Disk. Quá trình này chúng ta sẽ tạo phân vùng cài Windows.
– Ở khung bên phải. bạn nhập giá trị sau:
+ DiskID: 0
+ WillWipeDisk: true
– Tiếp theo, bung mục Disk, chuột phải vào CreatePartitions, chọn Insert New Create Partition.
– Ở khung bên phải, bạn nhập vào các giá trị sau:
+ Extend: false
+ Order: 1
+ Size: 40960 (đây là dung lượng đĩa. Đơn vị tính bằng MB)
+ Type: Primary
Như vậy chúng ta sẽ tạo ổ cứng dung lượng là 50 GB.
– Chuột phải vào ModifyPartititons, chọn Insert NewModifyPartition.
– Bạn nhập vào các giá trị sau:
+ Active: true
+ Extend: false
+ Format: NTFS
+ Label: OS
+ Letter: C
+ Order: 1
+ Partition: 1
– Bạn bung tiếp mục WindowsDeploymentServices, chọn Image Selection, sau đó chọn Install Image. Bạn nhập vào các giá trị sau:
+ Filename: Windows8Full.wim
+ ImageGroup: ImageGroup1 (bắt buộc phải khớp với Image Group bạn tạo trong Windows Deployment Services)
+ ImageName: Windows 8 Full (bắt buộc phải khớp với Image Name)
– Tiếp theo bạn chọn InstallTo và khai báo các giá trị sau:
+ DiskID: 0
+ PartitionID: 1
– Bung tiếp mục Login, chọn Credentials. Bạn khai báo thông tin đăng nhập domain
+ Domain: MCTHUB (ví dụ: domain của bạn là MCTHUB.LOCAL, bạn chỉ cần nhập MCTHUB)
+ Password: Pa$$w0rd
+ Username: Administrator
– Quay lại khung Windows Image, bạn bung mục x86_Microsoft-Windows-Setup_6.2.9200.16384_neutral. Chuột phải vào ImageInstall, chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE.
– Tương tự cũng trong mục này, bạn chuột phải vào UserData, chọn Add Setting to Pass 1 windowsPE
– Trong khung Answer File, bung mục ImageInstall, chọn OSImage. Bạn nhập vào các giá trị sau:
+ InstalltoAvailablePartition: false
+ WillShowUI: OnError
– Bung tiếp OSImage, chọn InstallFrom. Ở khung bên phải, bạn nhấn vào biểu tượng Browse.
– Trỏ đường dẫn tới C:\Windows8Export.wim mà ta đã Export ở bước trên.
– Bảo đảm đúng đường dẫn đến file Windows8Export.wim
– Bạn bung tiếp mục InstallFrom, chuột phải vào Credentials, chọn Delete.
– Hộp thoại yêu cầu xác nhận, bạn chọn Yes.
– Chuột phải vào InstallFrom, chọn Insert New Meta Data.
– Ở khung bên phải bạn nhập vào các giá trị sau:
+ Action: AddListItem
+ Key: /IMAGE/NAME
+ Value: Windows 8 Full
– Tiếp theo bạn chọn InstallTo, khai báo các giá trị như sau:
+ DiskID: 0
+ PartitionID: 1
– Ở khung bên trái, bạn chọn UserData, khai báo các thông tin sau:
+ AcceptEula: true
+ Full Name: MCTHUB
+ Organization: MCTHUB
– Bạn bung mục UserData, chọn ProductKey. Sau đó bạn nhập vào các thông tin sau:
+ Key: nhập vào key bản quyền của hệ điều hành bao gồm 25 ký tự.
+WillShowUI: OnError
– Đến đây, bạn đã hoàn thành xong file Unattend dành cho WDS. Bạn vào menu File, chọn Save Answer File As.
– Bạn trỏ đường dẫn tới thư mục E:\RemoteInstall\WdsClientUnattend (bắt buộc bạn phải lưu vào thư mục này), bạn đặt tên cho file mình vừa tạo là WDSClientUnattendFull, sau đó nhấn nút Save để lưu lại.
b. Đính kèm file WDSClientUnattendFull.xml vừa tạo vào WDS Server
– Trong WDS, chuột phải vào Server, chọn Properties.
– Bạn qua tab Client, đánh dấu chọn vào ô Enable unattended installation. Sau đó tùy thuộc vào phiên bản hệ điều hành của bạn chạy trên nền 64 bit hay 32 bit mà bạn chọn vào ô tương ứng. Trong bài lab này sử dụng phiên bản Windows 8 Pro 64 bit nên ở đây bạn tìm đến ô x64 architecture, sau đó nhấn vào nút Browse.
– Bạn chọn file WDSClientUnattend.xml mà chúng ta đã tạo ở trên, sau đó nhấn Open.
c. Tạo file Unattend cho hệ điều hành Windows 8 (AutoAttendFull.xml)
– Quay lại chương trình Windows System Image Manager, chuột phải vào khung Answer File, chọn New Answer File.
– Giao diện New Answer File mới.
– Ở khung Windows Image nằm ở góc trái, bạn bung mục Components. Chuột phải vào amd64_Microsoft-Windows-Shell-Setup_6.2.9200.16384_neutral, chọn Add Setting to Pass 4 specialize.
– Quay lại khung Answer file, bạn nhập vào các giá trị sau:
+ ComputerName: *
+ CopyProfile: true
+ ProductKey: Nhập vào 25 ký tự key bản quyền Windows 8
+ RegisteredOrganization: MCTHUB
+ ShowWindowsLive: false
+ Timezone: GMT Standard Time
Bạn có thể xem bảng giờ khác tại đây: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/ms912391(v=winembedded.11).aspx
– Tiếp theo bạn bung mục amd64_Microsoft-Windows-Shell-Setup_6.2.9200.16384_neutral, sau đó chuột phải vào từng khóa con, chọn Delete.
– Sau khi xóa xong, bạn sẽ thấy như hình bên dưới:
– Tiếp theo chúng ta sẽ cấu hình client tự động join domain. Ở khung Windows Image, chuột phải vào amd64_ Microsoft-Windows-UnattendedJoin_6.2.9200.16384_neutral, chọn Add Setting to Pass 4 specialize.
– Ở khung Answer File, bạn chọn Identification, sau đó bạn thiết lập các giá trị sau:
+ JoinDomain: MCTHUB
+ UnsecureJoin: true
– Tiếp theo bạn bung mục Identification, chuột phải vào các khóa con, chọn Delete.
– Sau khi xóa xong, bạn sẽ thấy như hình bên dưới:
– Bước tiếp theo chúng ta sẽ tự động tùy chỉnh các thiết lập sau khi cài xong Windows. Đầu tiên là user sẽ tự động đăng nhập. Ở khung Windows Image, bạn bung mụcamd64_Microsoft-Windows-Setup_6.2.9200.0_neutral. Chuột phải vào AutoLogon, chọn Add Setting to Pass 7 oobeSystem.
– Ở khung Answer File, bạn chọn Auto Logon, sau đó nhập vào các giá trị sau:
+ Domain: MCTHUB
+ Enabled: true
+ LogonCount: 5
+ Username: Administrator
– Tiếp theo bạn bung mục AutoLogon, chọn Password. Bạn nhập vào mật khẩu của user mà bạn thiết lập ở trên ở mục Value.
– Bây giờ chúng ta sẽ tự động kích hoạt key bản quyền ngay khi user đăng nhập lần đầu. Bạn bung mục amd64_Microsoft-Windows-Shell-Setup_6.2.9200.16384_neutral, bạn bung mục FirstLogonCommand. Chuột phải vào Synchronous Command, chọn Add Setting to Pass 7 oobeSystem.
– Trong khung Answer File, bạn nhập vào các giá trị sau:
+ CommandLine: cscript //b C:\Windows\System32\slmgr.vbs /ipk XXXXX-XXXXX-XXXXX-XXXXX-XXXXX (Key bản quyền Windows 8)
+ Order: 1
+ RequiresUserInput: true
– Chuột phải vào FirstLogonCommands, chọn Insert New SynchronousCommand.
– Bạn nhập vào các giá trị sau:
+ CommandLine: cscript //b C:\Windows\System32\slmgr.vbs /ato
+ Order: 2
+ RequiresUserInput: false
– Trong khung Windows Image, chuột phải vào OOBE, chọn Add Setting to Pass 7 oobeSystem.
– Trong khung Answer File, mục OOBE, bạn nhập vào các giá trị sau:
+ HideEULAPage: true
+ HideLocalAccountScreen: true
+ HideOnlineAccountScreen: true
+ HideWirelessSetupInOOBE: true
+ NetworkLocation: Work
+ ProtectYourPC: 1
– Trong khung Windows Image, bạn bung mục UserAccounts. Chuột phải vào AdministratorPassword, chọn Add Setting to Pass 7 oobeSystem.
– Trong khung Answer File, bạn nhập mật khẩu cho user Admin ở mục Value.
– Tiếp theo trong khung Windows Image, bạn bung tiếp mục LocalAccounts, chuột phải vào LocalAccount, chọn Add Setting to Pass 7 oobeSystem.
– Trong khung Answer File, bạn chọn LocalAccount. Bạn khai báo các giá trị như sau:
+ Description: mô tả thông tin về user này.
+ DisplayName: tên hiển thị user.
+ Groups: bạn nhập vào group cho user, trong bài này ta sẽ add user vào group Administrators
+ Name: bạn nhập vào tên đăng nhập dành cho user.
– Bạn bung tiếp tục LocalAccount, chọn Password. Ở mục Value, bạn nhập vào mật khẩu cho user này.
– Bạn bung tiếp mục LocalAccount, chọn Password. Ở mục Value, bạn nhập vào mật khẩu cho user này.
– Trong khung Windows Image, bạn nhấn chuột phải vào mục x86_Microsoft-Windows-International-Core_6.2.9200.16384_neutral, chọn Add Setting to Pass 7 oobeSystem.
– Trong khung Answer File, bạn nhập vào các giá trị sau:
+ InputLocale: en-US
+ SystemLocale: en-US
+ UILanguage: en-US
+ UILanguageFallback: en-US
+ UserLocale: en-US
– Đến đây chúng ta đã tạo xong file Unattend dành cho hệ điều hành Windows 8. Bạn vào menu File, chọn Save Answer File As.
– Bạn trỏ đường dẫn đến thư mục C:\RemoteInstall\WdsClientUnattend và đặt tên file là AutoAttendFull.xml. Sau đó bạn nhấn nút Save để lưu lại.
c. Đính kèm AutoAttendFull.xml vào Windows 8 Image
– Trong Windows Deployment Services, bạn bung mục Install Images, chọn ImageGroup1 (đã tạo ở phần 1). Chuột phải vào Image Windows 8 Full, chọn Properties.
– Trong tab General, bạn đánh dấu chọn vào ô Allow Image to install in unattended mode, sau đó bạn nhấn nút Select File và nhấn nút Browse.
– Bạn trỏ đường dẫn đến file AutoAttendFull.xml mà chúng ta vừa tạo, sau đó nhấn Open.
– Quan sát lúc này đã có file AutoAttendFull.xml. Bạn nhấn Apply và OK.
4/ Add Driver Package
– Trong Windows Deployment Services, bạn chuột phải Drivers, chọn Add Driver Package…
– Màn hình Driver Package Location, bạn chọn Select all driver packages from a folder và nhấn nút Browse.
– Bạn chỉ đường dẫn đến ổ đĩa Source Driver.
– Màn hình Available Driver Package, hệ thống sẽ thống kê các Driver, bạn có thể chọn cài đặt các Driver cần thiết.
– Màn hình Summary, bạn nhấn Next để tiến hành Add Driver vào WDS Server.
– Quá trình tiến hành Add Driver Package.
– Sau khi hoàn tất bạn bung Driver, chọn All Packages, ta thấy các Driver đã được Add vào WDS Server.
5/ Kiểm tra Client
– Lưu ý: Client phải có Internet thì Windows mới tự động kích hoạt key bản quyền.
– Bạn khởi động máy Client2, cho máy Boot bằng card mạng PXE và nhấn F12 khi hệ thống yêu cầu.
– Bạn chọn Windows 8 Pro, để tiến hành cài đặt từ file Image mẫu.
– Load file boot.wim từ WDS Server.
– Quá trình cài đặt bắt đầu diễn ra hoàn toàn tự động, bạn không cần can thiệp vào quá trình cài đặt.
– Sau khi cài đặt xong , Windows tự động khởi động lại máy.
– Quá trình Getting devices ready, Windows sẽ tự động tinh chỉnh các thiết lập cho bạn.
– Sau đó tự đăng nhập vào Windows.
– Ta dùng PSTools, kiểm tra rằng các máy sau khi cài đặt sẽ có số SID khác nhau.
– Sau khi đăng nhập, bạn kiểm tra thấy đã tự động join domain và kích hoạt key bản quyền.
– Quá trình cài đặt đã hoàn tất, trên SERVER1 bạn kiểm tra Client mới cài đặt.
– Trên DC2012, mở Server Manager, bung mục Tools, bạn chọn Active Directory Users and Computers.
– Trong Active Directory Users and Computers, bên trái bạn chọn mục Computers. Kiểm tra máy MCTCLIENT01 đã join domain.
Thank for helpful topic!