INSTALLING AND CONFIGURING WINDOWS SERVER 2016 (Part 06)

VI. DOMAIN

CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI

1. Nâng cấp Domain Controller

2. Join máy Workstation vào Domain

3. Cấu hình Policy trên máy Domain Controller

a. Cấu hình cho phép đặt password đơn giản

b. Cấu hình cho phép Group Users được log on trên DC

4. Tạo Domain Group và Domain User

5. Cài Remote Server Administrator Tools cho máy Client

A- CHUẨN BỊ

– Mô hình bài lab bao gồm 2 máy:

+ PC01: Windows Server 2016

+ PC02: Windows 8.1 Enterprise

– Chỉnh password account Administrator cho cả 2 máy là 123

– Disable card CROSS. Gỡ bỏ Protocol TCP/IP IPv6 trên card LAN

– Kiểm tra 2 máy liên lạc với nhau bằng lệnh PING


B- THỰC HIỆN

1. Nâng cấp Domain Controller (Thực hiện tại PC01)

– Mở Control Panel -> Network and Sharing Center, chọn Change Adapter Settings. Chuột phải lên card LAN, chọn Properties -> Chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) -> Nhấn Properties.

clip_image001

– Ở mục Preferred DNS server, trỏ về IP của chính mình -> OK.

clip_image002

– Mở Server Manager, vào menu Manage, chọn Add Roles and Features

clip_image004

– Màn hình Welcome -> Next

– Màn hình Select installation type -> chọn Role-based or feature-based installation -> Next

clip_image006

– Màn hình Select destination server, giữ nguyên như mặc định -> Next

clip_image008

– Màn hình Select server roles, đánh dấu chọn vào ô Active Directory Domain Services

clip_image010

– Cửa sổ Add Roles and Features Wizard -> nhấn vào nút Add Features -> Next

clip_image011

– Màn hình Select features, giữ nguyên như mặc định -> Next

– Màn hình Confirm installation selections, đánh dấu chọn vào ô Restart the destination server automatically if required -> Nhấn nút Install

clip_image013

– Quá trình cài đặt diễn ra. Sau khi cài đặt xong, nhấn vào mục Promote this server to a domain controller

clip_image015

– Màn hình Deployment Configuration, chọn Add a new forest. Ở mục Root domain name, đặt tên: NHATNGHE.LOCAL

clip_image017

– Màn hình Domain Controller Options, ở mục Specify domain controller capabilities, đánh dấu chọn vào ô Domain Name System (DNS) server. Ở mục Type the Directory Services Restore Mode (DSRM) password, nhập vào mật khẩu P@ssword -> Next
clip_image019

– Các bước còn lại, nhấn Next theo mặc định. Màn hình Prerequisites Check, khi nhận được thông báo All prerequisites check passed successfully nghĩa là quá trình kiểm tra điều kiện để lên DC đã thành công -> nhấn nút Install để bắt đầu cài đặt

clip_image021


2. Join máy Workstation vào Domain (Thực hiện trên PC02)

– Mở Control Panel -> Network and Internet -> Network And Sharing Center -> Change adapter settings -> Disable card Cross

– Chuột phải card Lan -> Properties. Bỏ dấu chọn ở ô Internet Protocol Version 6 (TCP/IPv6). Sau đó chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4) -> chọn Properties

clip_image022

– Chỉnh Preferred DNS server về IP Máy PC01-> OK -> Close

clip_image023

– Nhấn tổ hợp phím ÿ + R, gõ lệnh Sysdm.cpl

– Trong tab Computer Name, nhấn Change

clip_image024

– Ở mục Member of -> chọn Domain, sau đó gõ tên domain NHATNGHE.LOCAL -> OK

clip_image025

– Cửa sổ Windows Security, nhập vào Username và password: Administrator/P@ssword

clip_image026

– Quá trình join domain thành công, khởi động lại máy tính

clip_image027

3. Cấu hình Policy trên máy Domain Controller

a. Cấu hình cho phép đặt password đơn giản

– Quay lại máy PC01, mở Server Manager. Vào menu Tools, chọn Group Policy Management.

clip_image028

– Lần lượt bung các mục Forest: NHATNGHE.LOCAL -> Domains -> NHATNGHE.LOCAL -> Chuột phải Default Domain Policy, chọn Edit

clip_image029

– Lần lượt mở theo đường dẫn Computer Configuration -> Windows Settings -> Security Settings -> Account Policy -> Password Policy -> double click vào Password must meet complexity requirements

clip_image030

– Chọn Disabled -> OK

clip_image031

– Quay lại cửa sổ Group Policy Management Editor, nhấn double click vào Maximum password age

clip_image033

– Ở mục Password will not expire, sửa giá trị thành “0” -> OK

clip_image034

– Quay lại cửa sổ Group Policy Management Editor, nhấn double click vào Enforce password history

clip_image036

– Ở mục Do not keep passwords remember, sửa giá trị thành “0” -> OK

clip_image037

– Sau khi chỉnh policy xong, mở CMD, gõ lệnh: Gpupdate /Force

clip_image038


b. Cấu hình cho phép Group Users được log on trên DC

– Lần lượt bung các mục Forest: NHATNGHE.LOCAL -> Domains -> NHATNGHE.LOCAL -> Domain Controllers -> Chuột phải Default Domain Controller Policy, chọn Edit

clip_image040

– Mở theo đường dẫn sau Computer Configuration -> Policies -> Windows Settings -> Security Settings -> Local Policies -> User Rights Assignment -> double click vào mục Allow log on locally

clip_image042

– Nhấn vào nút Add User or Group -> nhập vào Users -> OK -> OK

clip_image044clip_image046

– Sau khi chỉnh policy xong, mở CMD, gõ lệnh: Gpupdate /Force

clip_image038[1]


4. Tạo Domain Group và Domain User

– Mở Active Directory Users and Computers. Chuột phải NHATNGHE.LOCAL -> New -> Group

clip_image047

– Group name : Nhat Nghe -> OK

clip_image049

– Chuột phải NHATNGHE.LOCAL -> New -> User

clip_image051

– Full name : U1

User logon name : U1 -> Next

clip_image052

– Password/Confirm password: P@ssword

Bỏ dấu chọn ở ô User must Change password at Next logon -> Next

clip_image053

– Quan sát thấy Domain Group và Domain User vừa tạo

clip_image055

5. Cài Remote Server Administrator Tools cho máy Client (Thực hiện trên PC02)

– Log on NHATNGHE\Administrator. Truy cập Server, chép source Windows8.1-KB2693643-x64 vào ổ C: và chạy file này.

clip_image057

clip_image059– Quá trình cài đặt được thực hiện. Sau khi cài xong nhấn Close

– Mở Control Panel -> chọn Program and Features

clip_image061

– Ở góc bên trái -> chọn Turn Windows features on or off

clip_image062

– Đánh dấu chọn vào các mục như trong hình.

clip_image064

– Chọn Group Policy Management Tools -> OK -> Close

clip_image065

– Mở Control Panel, chọn Administrative Tools

clip_image066

– Mở Active Directory Users and Computers

clip_image068

– Truy cập vào Active Directory Users and Computers thành công

clip_image070

– Kiểm tra:

+ Trên PC02 tạo user U2, password 123 -> tạo thành công

+ Trên PC01, mở AD kiểm tra thấy có user U2