II. NETWORK ADDRESS TRANSLATION (NAT)
CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI:
1- NAT Outbound
2- NAT Inbound
A- CHUẨN BỊ
– Mô hình bài lab bao gồm 3 máy Windows Server 2016
+ PC01: Disable card LAN
+ PC03: Disable card CROSS
– Cả 3 máy tắt firewall
– Đặt IP các máy theo bảng dưới đây: (*) X: số phòng máy. Trên PC01, cài đặt Web Server
– PC02: Cài đặt Role Routing and Remote Access (Xem lại mục 1 – Bài Routing)
– PC01: Cài đặt Web Server
B- THỰC HIỆN
1- NAT Outbound (Thực hiện trên máy PC02)
B1 – Mở Routing and Remote Access -> Chuột phải lên PC02 -> Chọn Configure and Enable Routing and Remote Access B4 – Chọn NAT-> Next B8 – Trên PC02, mở theo đường dẫn: PC02 -> IPv4 -> Chuột phải NAT -> chọn New Interface B10 – Chọn Private interface connected to private network -> OK B14 – Kiểm tra: PC01 truy cập internet -> truy cập thành công B15 – Chuột phải card LAN -> chọn Show Mappings |
B2 – Màn hình Welcome -> Next B3 – Màn hình Configuration -> chọn Custom Configuration -> Next
B6 – Màn hình Completing -> Finish B7 – Chọn Start service -> Finish
B9 – Chọn Card CROSS -> OK
B11 – Chuột phải NAT -> Chọn New Interface B12 – Chọn Card LAN -> OK
B13 – Chọn Public interface connected to the Internet và check ô Enable NAT on this interface -> OK |
B16 – Quan sát Mappings thấy PC01 (172.16.1.1) đã được NAT ra ngoài thông qua PC02 (192.168.1.2)
2- NAT Inbound (Thực hiện trên máy PC02)
B1 – Mở IE truy cập thử trang web của PC01: http://172.16.1.2 -> Truy cập thành công B2 – Mở theo đường dẫn: PC02 -> IPv4 -> NAT. Chuột phải Card LAN -> chọn Properties B4 – Trong phần Private address -> điền IP của PC01: 172.16.1.1 -> OK -> OK B5 – Chuột phải PC02 -> chọn All Tasks -> Restart |
B3 – Qua tab Services and Ports -> Check ô Web Server (HTTP) B6 – PC03 truy cập website của PC01 bằng IP card LAN của PC02: http://192.168.1.2 -> truy cập thành công . |
B7 – PC02 mở Mapings của Card LAN quan sát